APAC Office Fit Out Cost Guide 2023 vn

VĂN PHÒNG CHÂU Á THÁI BÌNH DƯƠNG

THICÔNG BÁO CÁO CHI PHÍ 2023

ASIA PACIFIC OFFICE FIT OUT COST GUIDE 2023

SƠ LƯỢC

Một lần nữa, chúng ta lại tiếp tục trải qua 12 tháng đầy sóng gió. Mặc dù các tác động của COVID-19 đã giảm bớt, tuy nhiên, nền kinh tế vĩ mô vẫn gặp bất ổn tăng cao bắt nguồn từ các vấn đề địa chính trị tại Châu Âu và ngày càng diễn ra trầm trọng, gây ra vô số áp lực trên toàn cầu. Điều này dẫn đến việc thắt chặt chi tiêu của doanh nghiệp và dòng vốn được kiểm soát chặt chẽ. Ở mặt tích cực hơn, chúng tôi ghi nhận sự lạc quan trên một loạt các chỉ số khác. Hầu hết các công ty lớn đã áp dụng mô hình làm việc kết hợp, nhằm đáp ứng kỳ vọng của nhân viên về sự linh hoạt tại nơi làm việc, sau đó, các doanh nghiệp thật sự nghiêm túc thay đổi và thiết kế lại môi trường và không gian làm việc giúp cho nơi làm việc ngày càng được ‘tương tác’ nhiều hơn. Tương tự, các mục tiêu bền vững dần thay chỗ cho những tiêu chuẩn cũ, nhiều sự kiện thúc đẩy sự đa dạng, công bằng và hòa nhập (DE&I) trong văn phòng. Trong đó, vai trò của công nghệ chưa bao giờ quan trọng hơn thế - vừa là tác nhân tạo ra sự thay đổi vừa là phương tiện đo lường tác động của sự thay đổi. Nhìn chung, những yếu tố ở trên cho chúng ta thấy rằng việc thiết kế văn phòng phù hợp không chỉ là diện mạo của không gian, mà còn là cách không gian có thể đóng góp trong việc cắt giảm chi phí vận hành, các hoạt động xã hội và tính bền vững của công ty. Đồng thời phản ánh thương hiệu và văn hóa của công ty. Trong báo cáo này, chúng tôi thực hiện khảo sát trên 32 thị trường văn phòng lớn tại Châu Á Thái Bình Dương, và phần chi phí trọn gói được hiểu là bao gồm các loại chi phí nội thất, cơ điện, xây dựng, thiết bị nghe nhìn, công nghệ thông tin và các loại chi phí khác. Cho dù doanh nghiệp đang bắt đầu làm văn phòng kết hợp, hay đã chuyển đổi từ trước và bây giờ muốn mở rộng thêm, hoặc thậm chí là tìm hiểu chi phí tháo dỡ văn phòng để hoàn trả hiện trạng ban đầu cho chủ nhà, báo cáo này sẽ giúp doanh nghiệp trong việc xác định ngân sách lập kế hoạch vốn cho không gian văn phòng tiếp theo.

Văn phòng C&W Services tại Singapore

2 Cushman & Wakefield

3

ASIA PACIFIC OFFICE FIT OUT COST GUIDE 2023

TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG VÀ TRIỂN VỌNG

ĐIỂM NỔI BẬT

Kết quả là giá cả hàng hóa đã giảm so với mức đỉnh được thấy vào năm 2022, điều này đã làm giảm áp lực lên chi phí năng lượng và nhiên liệu. Căng thẳng chuỗi cung ứng đang giảm bớt (Hình 1), cùng với chi phí vận chuyển giảm giúp lạm phát giá sản xuất thấp hơn ở Châu Á Thái Bình Dương, đã giảm từ mức cao nhất trên 10% xuống dưới 4% vào Quý 4 năm 2022. Tuy nhiên, phần lớn các chỉ số này vẫn cao hơn mức trung bình dài hạn và do đó, lạm phát cơ bản (loại bỏ các mặt hàng dễ bay hơi) vẫn gặp thử thách, trong khi thị trường lao động tại nhiều khu vực vẫn thắt chặt. Điều này cho thấy việc lãi suất tăng cao hơn nữa sẽ là điều không thể tránh khỏi, điều này sẽ tiếp tục cản trở tăng trưởng kinh tế trong thời gian tới. Nhìn trên cấp độ toàn cầu, tốc độ tăng trưởng sẽ chậm lại từ 3,0% vào năm 2022 xuống còn 2,0% vào năm 2023, trong đó Hoa Kỳ và Châu Âu có khả năng rơi vào suy thoái nhẹ.

Chúng ta phải thừa nhận rằng giai đoạn 12 tháng vừa qua tiếp tục chứng kiến những biến động trên toàn cầu. Mặc dù đại dịch COVID-19 đã suy giảm do đại đa số người dân đã được tiêm phòng, nhưng nền kinh tế toàn cầu vẫn tiếp tục suy thoái bởi tác động của việc đứt gãy chuỗi cung ứng. Sự kiện đáng chú ý đầu tiên là xung đột giữa Nga và Ukraine, đã gây ra nhiều thiệt hại nặng nề cho người dân địa phương Ukraine, đồng thời làm tăng thêm áp lực về chi phí ở khắp mọi nơi. Dưới góc độ kinh tế, các chuyên gia liên tục đưa ra những cảnh báo về gia tăng lạm phát và lãi suất, cũng như tác động của cuộc chiến tranh đối với tăng trưởng kinh tế toàn cầu. Về cơ bản, việc các ngân hàng trung ương tăng lãi suất và từ đó loại bỏ những nhu cầu không cần thiết đang bắt đầu phát huy tác dụng cân bằng kinh tế. Lạm phát tổng thể ở nhiều nền kinh tế đã đạt đỉnh hoặc gần chạm đỉnh, cần lưu ý rằng khi suy thoái kinh tế toàn cầu xảy ra, áp lực lạm phát gia tăng tại Châu Á Thái Bình Dương sẽ diễn ra muộn hơn và có phần ít nghiêm trọng hơn so với Châu Âu và Hoa Kỳ.

Ngược lại, tăng trưởng kinh tế ở Châu Á Thái Bình Dương được dự báo sẽ mạnh hơn vào năm 2023 so với năm 2022 ở mức 3,8% so với 3,2%, chủ yếu nhờ sự phục hồi ở Trung Quốc Đại Lục. Nhu cầu dự kiến sẽ phục hồi mạnh mẽ hơn ở Ấn Độ vào năm 2024, giúp thúc đẩy tăng trưởng khu vực lên 4,9%. Một lần nữa, Châu Á Thái Bình Dương được dự báo sẽ phục hồi sau suy thoái sớm hơn các khu vực khác và các nhà đầu tư nên theo dõi quỹ đạo của sự phục hồi này. Chuyển sang thị trường văn phòng, nhu cầu thuê văn phòng vẫn khả quan, với mức hấp thụ ròng trên 25 thị trường hàng đầu của khu vực ước tính khoảng 65 triệu feet vuông (msf), tăng 3% so với năm 2021. Kết quả này là một phần là nhờ nhu cầu mở văn phòng mạnh mẽ tại Ấn Độ và khu vực Đông Nam Á. Tuy nhiên, đa số tại các thị trường lớn thì thế thương lượng vẫn nghiêng về bên khách thuê, chính vì vậy mà giá thuê chưa theo kịp lạm phát và hầu như không thay đổi trong năm qua. Với triển vọng kinh tế khó khăn, thị trường văn phòng dự kiến sẽ đi ngang trong năm tới. Điều này có nghĩa là nhu cầu văn phòng hấp thụ khoảng 71 triệu feet vuông, tăng 9% so với cùng kỳ năm ngoái. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng giao dịch cho thuê có thể sẽ vẫn chậm chạp và thấp hơn nhiều so với mức lạm phát hiện tại do nguồn cung bị trì hoãn trong thời gian tới, những kiềm chế từ COVID-19 cuối cùng đã được đưa ra thị trường. Các doanh nghiệp thuê văn phòng sẽ có cơ hội tận dụng các điều kiện thị trường yếu hơn trước khi tăng trưởng mạnh hơn trở lại.

Căng thẳng chuỗi cung ứng giảm đi khi tác động của COVID-19 giảm bớt.

Lạm phát vẫn chạm đỉnh hoặc gần đỉnh, cần thêm thời gian để giảm bớt hoàn toàn áp lực.

Tăng trưởng kinh tế chậm lại, nhưng triển vọng Châu Á Thái Bình Dương có thể sẽ phục hồi sớm hơn.

Tình trạng thiếu nguồn cung lao động sẽ kéo dài trong thời gian tới.

Nhu cầu văn phòng vẫn khả quan, mặc dù biến động kinh tế và những bất ổn có thể làm trì hoãn việc đưa ra quyết định của người thuê.

HÌNH 1:

ÁP LỰC CHUỖI CUNG ỨNG TẠI TRUNG VÀ VÀ HOA KỲ

60 70 80 90 100 120 130 140 150 160

Áp lực cao hơn thời kỳ trước đại dịch

110

Áp lực thấp hơn thời kỳ trước đại dịch

Trung Quốc

Hoa Kỳ

Nguồn: Nghiên cứu của Moody

Văn phòng Cushman & Wakefield Singapore

4 Cushman & Wakefield

5

ASIA PACIFIC OFFICE FIT OUT COST GUIDE 2023

TẬP TRUNG VÀO CHI PHÍ

Trong suốt năm 2022, lạm phát đã kéo dài hơn so với dự đoán ban đầu của nhiều nhà kinh tế. Điều này khiến các loại chi phí tăng cao hơn, trong đó, chi phí nhiên liệu tăng mạnh là một trong những động lực chính thúc đẩy chi phí vận chuyển tăng, khiến việc định giá trong toàn bộ chuỗi cung ứng thay đổi. Phần lớn, các mặt hàng chính đã giảm giá so với mức lập đỉnh – giá dầu toàn cầu giảm khoảng 20% kể từ tháng 6 năm 2022, mặc dù giá năng lượng giảm ít hơn. Giá kim loại (bao gồm nhôm, đồng, thiếc và chì) tổng cộng giảm 23%, trong khi giá gỗ giảm 14%. Đáng chú ý hơn, theo Báo cáo Baltic Dry Index cho biết chi phí vận chuyển vật liệu khô đã giảm 59% so với mức cao nhất năm 2021, trong đó, chi phí vận chuyển từ bờ biển phía đông của Hoa Kỳ đến Đông Á và từ châu Âu đến Đông Á giảm lần lượt khoảng 52% và 55% so với mức đỉnh. Tuy nhiên, bất chấp mức giảm ấn tượng này, phần lớn giá cả vẫn duy trì cao hơn mức trung bình dài hạn (Hình 2). Hơn nữa, thị trường nhân công vẫn còn đối mặt với sự thiếu hụt. Hơn một nửa trong số 14 thị trường lớn của khu vực có tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn mức trung bình

của 2019. Tình hình được dự báo sẽ chỉ thay đổi nhẹ trong năm tới, điều này sẽ gây áp lực lên nguồn cung lao động và định giá tiền lương. Thật vậy, chi phí nhân công cũng là một trong những áp lực chi phí đáng kể với mức tăng lương thực tế (có tính đến lạm phát) tăng hàng năm lên tới 9% vào năm 2022 và 10% vào năm 2023. Với các yếu tố trên, chi phí thi công văn phòng trên toàn khu vực đã tăng trung bình 18% tính theo đồng nội tệ nhưng chỉ tăng 7% tính theo đồng đô la Mỹ, chủ yếu là do sức mạnh gần đây của đồng đô la Mỹ. Mức tăng phần trăm nhiều hơn được ghi nhận đối với chi phí mở rộng và hoàn trả mặt bằng văn phòng. Cần lưu ý rằng những số liệu này là số liệu trung bình trên toàn khu vực và có sự thay đổi đáng kể ở cấp độ thị trường (và từng dự án). Tuy nhiên, có một điểm sáng khi xét đến khía cạnh tiền tệ. Điển hình trong khi chi phí mở rộng văn phòng tính bằng đồng rupee của Ấn Độ được ghi nhận là tăng hàng năm, nhưng khi tính theo đồng đô la Mỹ thì chi phí đã thực sự giảm khoảng 4%.

Điểm tích cực xuất hiện khi xét đến khía cạnh tiền tệ. Trong khi chi phí mở rộng văn phòng tính bằng đồng rupee của Ấn Độ được ghi nhận là tăng hàng năm, nhưng khi tính theo đồng đô la Mỹ thì chi phí đã thực sự giảm khoảng 4%.

CHỈ SỐ GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU (Q4 2019 = 100) HÌNH 2:

250

200

Năng lượng

150

Dầu Kim loại

100

50

0

Q4 2019

Q1 2020

Q2 2020

Q3 2020

Q4 2020

Q1 2021

Q2 2021

Q3 2021

Q4 2021

Q1 2022

Q2 2022

Q3 2022

Q4 2022

Nguồn: Nghiên cứu của Moody

Văn phòng Cushman & Wakefield tại Seoul

6 Cushman & Wakefield

7

ASIA PACIFIC OFFICE FIT OUT COST GUIDE 2023

CHI PHÍ TRUNG BÌNH (USD MỖI FEET VUÔNG)

HẠNG KHU VỰC

THÀNH PHỐ

CHI PHÍ TRUNG BÌNH THI CÔNG VĂN PHÒNG 32 THÀNH PHỐ CHÂU Á THÁI BÌNH DƯƠNG

1

BẮC Á

TOKYO

201

2

BẮC Á

OSAKA

196

3

BẮC Á

NAGOYA

192

4

ÚC & NEW ZEALAND

CANBERRA

164

5

BẮC Á

SEOUL

156

6

ÚC & NEW ZEALAND

AUCKLAND

151

7

ÚC & NEW ZEALAND

SYDNEY

146

196

OSAKA

8=

BẮC Á

BUSAN

143

SEOUL

BẮC KINH

120

8=

ÚC & NEW ZEALAND

MELBOURNE

143

156

201

10

TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC

HỒNG KONG

140

TOKYO

BUSAN

143

THƯỢNG HẢI

114

11

ÚC & NEW ZEALAND

BRISBANE

139

192

DELHI

NAGOYA

64

12=

ÚC & NEW ZEALAND

ADELAIDE

134

THÂM QUYẾN

QUẢNG CHÂU

115

ĐÀI BẮC

119

116

12=

ÚC & NEW ZEALAND

PERTH

134

KOLKATA

60

HỒNG KONG

HÀ NỘI

140

65

12=

ĐÔNG NAM Á

SINGAPORE

134

MUMBAI

68

60

15

TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC

BẮC KINH

120

HYDERABAD

61

PUNE

MANILA

92

BANGKOK

85

16

TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC

THÂM QUYẾN

119

58

CHENNAI

60

TP HỒ CHÍ MINH

63

BENGALURU

17

TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC

ĐÀI BẮC

116

KUALA LUMPUR

83

18

TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC

QUẢNG CHÂU

115

SINGAPORE

134

19

TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC

THƯỢNG HẢI

114

20

ĐÔNG NAM Á

MANILA

92

72

JAKARTA

21

ĐÔNG NAM Á

BANGKOK

85

22

ĐÔNG NAM Á

KUALA LUMPUR

83

23

ĐÔNG NAM Á

JAKARTA

72

24

ẤN ĐỘ

MUMBAI

68

25

ĐÔNG NAM Á

HÀ NỘI

65

139

BRISBANE

26

ẤN ĐỘ

DELHI

64

134

PERTH

AUCKLAND

27

ĐÔNG NAM Á

TP HỒ CHÍ MINH

63

ADELAIDE

134

146

SYDNEY

164

151

28

ẤN ĐỘ

HYDERABAD

61

CANBERRA

143

MELBOURNE

29=

ẤN ĐỘ

BENGALURU

60

29=

ẤN ĐỘ

KOLKATA

60

29=

ẤN ĐỘ

PUNE

60

CHI PHÍ TRUNG BÌNH THI CÔNG VĂN PHÒNG (USD TRÊN MỖI FEET VUÔNG)

32

ẤN ĐỘ

CHENNAI

58

8 Cushman & Wakefield

9

ASIA PACIFIC OFFICE FIT OUT COST GUIDE 2023

VĂN PHÒNG TỐT NHẤT CHÍNH LÀ VĂN PHÒNG PHÙ HỢP MỌI YÊU CẦU Các doanh nghiệp vẫn không ngừng tranh cãi nhau về phong cách làm việc mới. Đã 3 năm trôi qua, những nhà lãnh đạo doanh nghiệp vẫn nghiên cứu để tìm hiểu đầy đủ tác động của các phương thức làm việc linh hoạt mới đối với nhu cầu thiết kế không gian làm việc cho nhân viên. Điều cần thiết là làm sao thiết kế một không gian tăng cường những tương tác giữa nhân viên với nhau nhưng vẫn phải đảm bảo không gian tập trung cho từng cá nhân. Hơn nữa, từ khóa bền vững và DE&I cũng nằm trong danh sách các yếu tố ưu tiên mà doanh nghiệp hướng đến. Một văn phòng hợp thời ngày nay cần phải thực hiện đồng bộ cả 4 yếu tố sau: thiết kế không gian và thay đổi cách quản lý, tính bền vững, trang thiết bị và công nghệ. Nhìn chung, các công ty đang ưa chuộng phương pháp tiếp cận “thiết kế và xây dựng” trước khi bắt tay thi công văn phòng, để có được giải pháp tổng thể cho những yêu cầu của doanh nghiệp.

CÓ NHỮNG KIỂU THI CÔNG VĂN PHÒNG KẾT HỢP NÀO?

1 2 3

CƠ BẢN X Bàn làm việc cố định với không gian mở thêm cho các buổi làm việc nhóm X Khu vực làm việc không cố định đáp ứng nhu cầu làm việc mới sau dịch X Các khu vực hỗ trợ tiêu chuẩn như phòng ăn uống, phòng họp và một ít không gian trò chuyện cho nhân viên

TƯƠNG TÁC

X Đặt bàn làm việc cố định xen kẽ với bàn làm việc không cố định để nhân viên có thể đăng kí làm việc theo lịch X Khu vực làm việc linh hoạt đáp ứng nhu cầu làm việc mới sau dịch X Các khu vực hỗ trợ tương tác cao hơn bao gồm phòng ăn uống lớn, nhiều phòng

họp và bố trí nhiều không gian trò chuyện cho nhân viên X Hơn 50% diện tích văn phòng là các bàn làm việc cố định

TOÀN DIỆN

X Văn phòng theo xu hướng hậu Covid-19 dành hơn 50% diện tích cho các bàn làm việc không cố định X Áp dụng kỹ thuật công nghệ cao với khả năng kết nối mạnh và thiết bị nghe nhìn chất lượng tốt X Các khu vực hỗ trợ tập trung vào chức năng tương tác, phòng ăn và uống cafe thư giãn, nhiều phòng họp, nhiều không gian trò chuyện được tăng cường với các yếu tố tập trung vào phong cách sống như thư viện, phòng tập trung cao độ và giải lao X Các khu vực đón tiếp khách có thiết kế thân thiện và hiếu khách

Văn phòng Cushman & Wakefield tại Singapore

10 Cushman & Wakefield

11

ASIA PACIFIC OFFICE FIT OUT COST GUIDE 2023

SỰ BỀN VỮNG

Tính bền vững đã vươn lên nhóm ưu tiên hàng đầu trong mọi hoạt động của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp đi thuê văn phòng, đặc biệt là các công ty vực sản xuất, diện tích văn phòng thuê của họ có thể chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng lượng khí thải carbon của toàn bộ hoạt động, ngược lại, các công ty cung cấp dịch vụ sẽ cần diện tích văn phòng cao hơn nhiều. Thực hiện bền vững văn phòng chỉ cần đơn giản tuân thủ theo quy tắc: giảm thiểu - tái sử dụng - tái chế. Mặc dù các Khu Trung Tâm Hành Chính Văn Phòng ở những thành phố lớn tại Châu Á Thái Bình Dương (ngoại trừ Singapore và Úc) tương đối trẻ và áp dụng những khái niệm thiết kế mới nhất, nhưng khu vực này vẫn được xem là tụt hậu không chỉ trong việc công nhận công trình xây dựng xanh mà còn cả công nhận không gian làm việc xanh. Khi các công ty đa quốc gia, đặc biệt là những công ty có trụ sở chính tại Hoa Kỳ và Châu Âu tiếp tục mở rộng khắp khu vực, nhưng doanh nghiệp này sẽ ngày càng tìm kiếm không gian đã được chứng nhận bền vững, điều này giúp họ đảm bảo lời cam kết bền vững và từ đó góp phần vào các mục tiêu lớn hơn của công ty. Ngoài việc để mắt đến các tòa nhà chất lượng cao hơn, còn có rất nhiều yếu tố khác mà doanh nghiệp tìm kiếm. Một số ví dụ như việc tòa nhà tận dụng tối đa ánh sáng tự nhiên nhằm giảm thiểu ánh sáng nhân tạo, sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường cho sàn, vách ngăn và đồ nội thất, mang sinh học vào thiết kế, tìm nguồn cung cấp năng lượng tái tạo và áp dụng các biện pháp giảm thiểu chất thải chỉ. Hệ thống đặt chỗ làm việc thông minh và cảm biến cũng có thể đóng không gian không cần thiết để giảm thiểu các yêu cầu về hệ thống sưởi, thông gió và điều hòa không khí (HVAC) và chiếu sáng vào thời điểm ít người.

Văn phòng C&W Services tại Singapore

CHIẾN LƯỢC NƠI LÀM VIỆC VÀ THAY ĐỔI CÁCH QUẢN LÝ

bộ phận khác nhau. Việc dễ làm nhất là tạo ra các không gian đa chức năng trong văn phòng, chẳng hạn như sử dụng đồ nội thất thông minh dễ lắp đặt cho phép nhân viên thay đổi lại bố cục không gian theo từng sự kiện, hoặc thiết lập các hệ thống kỹ thuật số chất lượng cao để người lao động không còn ngại việc di chuyển chỗ ngồi. Đa số các nhà lãnh đạo rất chú trọng đến vấn đề sức khỏe của nhân viên và hiệu quả công việc của họ, vì vậy, các yêu cầu về chiến lược nơi làm việc không ngừng tăng lên và đây là tín hiệu tích cực.

Cách thức thiết kế văn phòng kiểu mới đang nhận được nhiều sự hưởng ứng từ người lao động. Chiến lược phổ biến là thiết văn phòng chất lượng cao hơn nhưng diện tích nhỏ hơn, sau đó lắp đặt trang bị đầy đủ cùng với các tiện ích của tòa nhà để nâng cao chất lượng làm việc cho nhân viên. Cách thiết kế này không chỉ giúp doanh nghiệp được các mục tiêu về sức khỏe và tính bền vững mà còn giảm thiểu chi phí hoạt động. Dữ liệu độc quyền từ công cụ Experience per Square Foot TM của Cushman & Wakefield đã chỉ ra rằng văn phòng ngày này cần tập trung nhiều vào sự tương tác, đổi mới và kết nối xã hội cho người lao động. Tuy nhiên, vẫn phải có diện tích dành riêng cho các công việc cần sự tập trung. Đa số nhân viên văn phòng vẫn dành hơn một nửa thời gian cho các công việc cần tập trung.

Văn phòng Cushman & Wakefield tại Hyderabad

Quan trọng nhất khi doanh nghiệp muốn chuyển văn phòng sang mô hình kết hợp hay linh hoạt hay bất cứ tên gọi khác là công ty cần phải hiểu cách thức vận hành của văn phòng, chứ không hẳn là cố để hoàn thành văn phòng mới .

Sức khỏe của nhân viên và tính bền vững của môi trường là mối quan hệ cộng sinh hiệu quả đáng kinh ngạc và vì vậy cả hải yếu tố này cần được thực hiện song song.

Như vậy, văn phòng cần phải là một không gian làm việc năng động nhưng cũng phải phù hợp với nhiều

Matthew Clifford Giám đốc Bền vững và ESG Châu Á Thái Bình Dương

Carol Wong Giám đốc Chiến lược Không gian Châu Á Thái Bình Dương

12 Cushman & Wakefield

13

ASIA PACIFIC OFFICE FIT OUT COST GUIDE 2023

Cushman & Wakefield Singapore Office

TRANG THIẾT BỊ

CÔNG NGHỆ

thống thông minh, cảm biến và thiết bị tiết kiệm năng lượng. Tuy nhiên,công nghệ còn có khả năng làm nhiều điều tuyệt vời hơn thế nữa. Việc các doanh nghiệp chuyển sang sử dụng điện toán đám mây hiện cho phép các phòng máy dữ liệu chủ nhỏ hơn, do đó không chỉ cần ít không gian hơn mà còn ít hệ thống làm mát hơn. Tương tự, các cảm biến tài sản có thể cảnh báo cho người quản lý cơ sở khi cần bảo trì phòng ngừa để giúp ngăn ngừa lỗi hệ thống.

ra lợi ích xã hội cao hơn giá trị thật của hàng hóa hoặc dịch vụ. Nói theo cách đơn giản nhất là các doanh nghiệp ủng hộ hàng hóa nội địa bằng cách “mua hàng tại địa phương”, từ đó góp phần vào phúc lợi xã hội của quốc gia nơi họ đặt văn phòng.

Chuỗi cung ứng và các vấn đề liên quan đến vân chuyển sản xuất đã trở thành tâm điểm kể từ khi đại dịch COVID-19 bùng phát. Những căng thẳng này khiến thời gian hoàn thành dự án bị chậm trễ và gây áp lực đến tổng ngân sách do nguồn cung trang thiết bị khan hiểm khiến giá cao hơn và chi phí vận chuyển cũng tăng cao. Đại dịch cũng tạo ra những thay đổi trong thiết kế các không gian thương mại, trong đó chú trọng nhiều hơn đến các biện pháp giữ gìn vệ sinh và giãn cách xã hội. Điều này có thể được yêu cầu cụ thể trong thiết kế và bố trí trang thiế bị nội thất của không gian thương mại, các sản phẩm này đôi khi lại không có sẵn hàng và từ đó khiến thời gian và chi phí của dự án bị đội lên. Chính vì vậy, việc đánh giá lại chuỗi cung ứng cung cấp trang thiết bị nội thất văn phòng là điều cần thiết và có thể giúp doanh nghiệp trực tiếp đạt được các mục tiêu về Môi trường, Xã hội và Quản trị (ESG) cũng như các mục tiêu về Trách nhiệm Xã hội của Doanh nghiệp (CSR). Doanh nghiệp nên tìm nguồn cung ứng vật liệu thân thiện với môi trường có hàng hóa ‘gần nhà’ hơn, giảm bớt thời gian và khoảng cách vận chuyển cũng là cách giảm lượng khí thải trong Phạm vi 3.

Công nghệ đóng vai trò quan trọng hơn bao giờ hết trong mô hình thiết kế văn phòng mới tập trung vào trải nghiệm, năng suất và sức khỏe của nhân viên, cùng với tính bền vững của môi trường. Công nghệ len lỏi vào tất cả các khía cạnh của trang thiết bị nội thất văn phòng, cũng từ đó là ngân sách phân bổ cho công nghệ trong nhóm trang thiết bị cũng gia tăng. Nhu cầu trang thiết bị công nghệ cho chỗ ngồi làm việc bao gồm hệ thống đặt lịch giữ chỗ, cũng như các công cụ mới nhất để hỗ trợ cộng tác và kết nối. Tuy nhiên, việc tập trung hơn vào DE&I cũng có nghĩa là tạo ra sự bình đẳng về trải nghiệm bất kể nhân viên chọn làm việc như thế nào, ở đâu hoặc khi nào. Bên cạnh đó, tỷ lệ ngày càng tăng của Thế hệ Z (sinh năm 1997 đến 2012) tại nơi làm việc, nhóm nhân viên này là “những đứa trẻ thời đại kỹ thuật số”, sẽ ngày càng mong đợi khả năng kết nối internet và dữ liệu một cách mượt mà hơn. Bên cạnh đó, công ty cần xem xét thêm đối với các thiết bị sạc cho máy móc, bao gồm sạc tĩnh (điểm sạc điện cố định) hay bình sạc di động hay kết hợp cả hai. Các thiết bị internet và an ninh sử dụng mạng cũng cần phải được chú trọng và đồng bộ giữa tòa nhà, công ty và nhân viên.

Đánh giá lại chuỗi cung ứng là cách giúp doanh nghiệp trực tiếp đạt được cả mục tiêu ESG cũng như mục tiêu CSR. Hành động cụ thể là doanh nghiệp sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường, nguồn cung ứng gần văn phòng hơn, điều này cũng có thể hỗ trợ giảm lượng khí thải trong Phạm vi 3.

Thông điệp chính ở đây là công nghệ không chỉ là công cụ tạo ra sự thay đổi mà còn là một cách để đo lường tác động của sự thay đổi đó và nên được ứng dụng nhiều nhất có thể.

Nitasha Sreekumar Giám đốc Công nghệ Châu Á Thái Bình Dương

Tim Foster Giám đốc Chuỗi cung ứng và Hậu cần Châu Á Thái Bình Dương

Như đã đề cập ở trên, công nghệ cũng có thể đóng góp vào các mục tiêu bền vững thông qua các hệ

Thêm nữa là khái niệm “mua sắm xã hội” cũng sẽ được bao gồm, nghĩa là sử dụng sức mạnh mua sắm để tạo

14 Cushman & Wakefield

15

ASIA PACIFIC OFFICE FIT OUT COST GUIDE 2023

CHI PHÍ THI CÔNG THEO THÀNH PHỐ CHÂU Á THÁI BÌNH DƯƠNG

ÚC & NEW ZEALAND

Văn phòng Cushman & Wakefield tại Sydney

CHI PHÍ NÂNG CẤP (USD MỖI SQ FT)

CHI PHÍ THI CÔNG VĂN PHÒNG KẾT HỢP (USD MỖI SQ FT)

THÀNH PHỐ

CƠ BẢN

TƯƠNG TÁC

TOÀN DIỆN

TRUNG BÌNH

ADELAIDE

92

134

221

80

BRISBANE

93

139

232

84

CANBERRA

91

164

272

87

MELBOURNE

95

143

237

86

PERTH

78

134

222

80

SYDNEY

97

146

243

87

AUCKLAND

76

151

235

90

CHI PHÍ HOÀN TRẢ MẶT BẰNG (USD MỖI SQ FT)

THÀNH PHỐ

THẤP

TRUNG BÌNH

CA0

ADELAIDE

8

12

22

BRISBANE

8

13

23

CANBERRA

9

13

23

MELBOURNE

9

13

24

PERTH

7

12

22

SYDNEY

9

14

24

AUCKLAND

9

13

19

TRỌN GÓI CHI PHÍ THI CÔNG

ADELAIDE ADELAIDE

19% 19%

11% 11%

32% 32%

20% 20%

18% 18%

Văn phòng Cushman & Wakefield tại Singapore

BRISBANE BRISBANE

22% 22%

11% 11%

31% 31%

20% 20%

17% 17%

CANBERRA CANBERRA

21% 21%

11% 11%

31% 31%

20% 20%

17% 17%

HƯỚNG DẪN THÔNG SỐ TRONG BÁO CÁO

MELBOURNE MELBOURNE

23% 23%

10% 10%

32% 32%

19% 19%

16% 16%

PERTH PERTH

20% 20%

11% 11%

31% 31%

20% 20%

18% 18%

Chi phí ước tính được cung cấp trong báo cáo này là mức giá trung bình của thị trường dựa trên các dự án cụ thể nhất định trong một thời gian. Chi phí chính xác cho từng dự án có thể khác và vì vậy chúng tôi khuyên doanh nghiệp nên tìm kiếm một chuyên gia Dịch vụ Dự án & Phát triển để tư vấn về chi phí chính xác nhất dựa trên các yêu cầu xây dựng riêng của văn phòng.

SYDNEY SYDNEY

23% 23%

10% 10%

31% 31%

19% 19%

17% 17%

AUCKLAND AUCKLAND

18% 18%

13% 13%

32% 32%

21% 21%

16% 16%

0% 0%

20% 20%

40% 40%

60% 60%

80% 80%

100% 100%

FURNITURE M&E WORKS CONSTRUCTION WORKS AV/IT PROFESSIONAL FEES FURNITURE M&E WORKS CONSTRUCTION WORKS AV/IT PROFESSIONAL FEES

16 Cushman & Wakefield

17

ASIA PACIFIC OFFICE FIT OUT COST GUIDE 2023

TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC

ẤN ĐỘ

Văn phòng Cushman & Wakefield tại Hong Kong

Văn phòng Cushman & Wakefield Gurgaon

CHI PHÍ NÂNG CẤP (USD MỖI SQ FT)

CHI PHÍ NÂNG CẤP (USD MỖI SQ FT)

CHI PHÍ THI CÔNG VĂN PHÒNG KẾT HỢP (USD MỖI SQ FT)

CHI PHÍ THI CÔNG VĂN PHÒNG KẾT HỢP (USD MỖI SQ FT)

THÀNH PHỐ

GÓI CƠ BẢN GÓI TƯƠNG TÁC GÓI TOÀN DIỆN

TRUNG BÌNH

THÀNH PHỐ

GÓI CƠ BẢN GÓI TƯƠNG TÁC GÓI TOÀN DIỆN

TRUNG BÌNH

BENGALURU

33

60

119

53

BẮC KINH

80

120

195

40

CHENNAI

34

58

115

51

QUẢNG CHÂU

71

115

180

40

DELHI

36

64

127

56

HONG KONG

89

140

224

65

HYDERABAD

34

61

121

54

THƯỢNG HẢI

75

114

182

40

KOLKATA

33

60

117

52

THÂM QUYẾN

71

119

180

40

MUMBAI

40

68

134

62

ĐÀI BẮC

73

116

192

65

PUNE

33

60

119

52

CHI PHÍ THI CÔNG VĂN PHÒNG KẾT HỢP (USD MỖI SQ FT)

CHI PHÍ THI CÔNG VĂN PHÒNG KẾT HỢP (USD MỖI SQ FT)

THÀNH PHỐ

THẤP

TRUNG BÌNH

CAO

THÀNH PHỐ

THẤP

TRUNG BÌNH

CAO

BENGALURU

6

8

12

BẮC KINH

8

12

16

CHENNAI

5

8

12

QUẢNG CHÂU

6

10

14

DELHI

6

8

12

HONG KONG

27

38

59

HYDERABAD

5

8

12

THƯỢNG HẢI

6

11

15

KOLKATA

5

8

12

THÂM QUYẾN

8

10

14

MUMBAI

7

9

14

ĐÀI BẮC

12

17

21

PUNE

5

8

12

TRỌN GÓI CHI PHÍ THI CÔNG

TRỌN GÓI CHI PHÍ THI CÔNG

BENGALURU ADELAIDE

17% 18%

33%

21%

18%

11%

BEIJING ADELAIDE

10%

15%

32%

30%

13%

18%

20%

32%

11%

19%

20%

32%

11%

19%

CHENNAI BRISBANE

15%

33%

21%

20%

11%

GUANGZHOU BRISBANE

15% 17%

20%

31%

11%

22%

17%

20%

31%

11%

22%

9%

15%

31%

30%

DELHI CANBERRA

16% 17%

32%

21%

19%

12%

HONG KONG CANBERRA

17%

20%

31%

11%

21%

20%

31%

11%

21%

10%

15%

33%

29%

13%

HYDERABAD MELBOURNE

17%

32%

20%

19%

12%

MELBOURNE

14% 16%

19%

32%

10%

23%

16%

19%

32%

10%

23%

SHANGHAI

10%

15%

31%

30%

KOLKATA PERTH

17% 18%

32%

20%

19%

12%

PERTH

18%

20%

31%

11%

20%

20%

31%

11%

20%

SHENZHEN

9%

15%

31%

30%

15% 17%

MUMBAI SYDNEY

15%

36%

19%

18%

12%

SYDNEY

19%

31%

10%

23%

17%

19%

31%

10%

23%

TAIPEI AUCKLAND

7%

16%

35%

30%

12%

PUNE AUCKLAND

14%

34%

21%

19%

12%

16%

21%

32%

13%

18%

16%

21%

32%

13%

18%

0%

20%

40%

60%

80% 80%

100% 100%

0% 0%

20% 20%

40% 40%

60% 60%

80% 80%

100% 100%

0%

20%

40%

60%

FURNITURE M&E WORKS CONSTRUCTION WORKS AV/IT PROFESSIONAL FEES FURNITURE M&E WORKS CONSTRUCTION WORKS AV/IT PROFESSIONAL FEES

FURNITURE M&E WORKS CONSTRUCTION WORKS AV/IT PROFESSIONAL FEES FURNITURE M&E WORKS CONSTRUCTION WORKS AV/IT PROFESSIONAL FEES

18 Cushman & Wakefield

19

ASIA PACIFIC OFFICE FIT OUT COST GUIDE 2023

BẮC Á

ĐÔNG NAM Á

Văn phòng Cushman & Wakefield Seoul

Văn phòng Cushman & Wakefield Manila

CHI PHÍ NÂNG CẤP (USD MỖI SQ FT)

CHI PHÍ NÂNG CẤP (USD MỖI SQ FT)

CHI PHÍ THI CÔNG VĂN PHÒNG KẾT HỢP (USD MỖI SQ FT)

CHI PHÍ THI CÔNG VĂN PHÒNG KẾT HỢP (USD MỖI SQ FT)

THÀNH PHỐ

GÓI CƠ BẢN GÓI TƯƠNG TÁC GÓI TOÀN DIỆN

TRUNG BÌNH

THÀNH PHỐ

GÓI CƠ BẢN GÓI TƯƠNG TÁC GÓI TOÀN DIỆN

TRUNG BÌNH

JAKARTA

51

72

102

32

NAGOYA

121

192

289

81

KUALA LUMPUR

63

83

137

53

OSAKA

124

196

295

83

MANILA

70

92

146

58

TOKYO

126

201

298

84

SINGAPORE

86

134

205

55

BANGKOK

54

85

147

60

BUSAN

85

143

227

70

HÀ NỘI

43

65

96

32

SEOUL

85

156

236

80

TP HỒ CHÍ MINH

41

63

94

30

CHI PHÍ THI CÔNG VĂN PHÒNG KẾT HỢP (USD MỖI SQ FT)

CHI PHÍ THI CÔNG VĂN PHÒNG KẾT HỢP (USD MỖI SQ FT)

THÀNH PHỐ

THẤP

TRUNG BÌNH

CAO

THÀNH PHỐ

THẤP

TRUNG BÌNH

CAO

JAKARTA

7

8

10

NAGOYA

36

51

75

KUALA LUMPUR

8

12

14

OSAKA

37

52

76

MANILA

10

15

20

TOKYO

38

53

78

SINGAPORE

13

17

23

BANGKOK

8

11

15

BUSAN

14

19

33

HÀ NỘI

4

5

7

SEOUL

16

21

33

TP HỒ CHÍ MINH

3

4

6

TRỌN GÓI CHI PHÍ THI CÔNG

TRỌN GÓI CHI PHÍ THI CÔNG

JAKARTA

27%

18%

34%

11%

10%

NAGOYA

DEL IDE

ADELAIDE

12%

14%

38%

20%

16%

18%

20%

32%

11%

19%

18%

20%

32%

11%

19%

KUALA LUMPUR BRISBANE

15%

24%

32%

19%

10%

BRISBANE

17%

20%

31%

11%

22%

17%

20%

31%

11%

22%

OSAKA

12%

14%

39%

21%

14%

MANILA

15%

28%

32%

15%

10%

CANBERRA

CANBERRA

17%

20%

31%

11%

21%

17%

20%

31%

11%

21%

TOKYO MELBOURNE

SINGAPORE

12%

14%

40%

22%

12%

14%

29%

35%

12%

10%

MELBOURNE

16%

19%

32%

10%

23%

16%

19%

32%

10%

23%

BANGKOK PERTH

20%

25%

30%

15%

10%

PERTH

18%

20%

31%

11%

20%

18%

20%

31%

11%

20%

BUSAN

13%

13%

34%

23%

17%

HANOI

26%

19%

35%

10%

10%

SYDNEY

SYDNEY

17%

19%

31%

10%

23%

17%

19%

31%

10%

23%

SEOUL

14%

13%

33%

24%

16%

HCMC

26%

19%

35%

10%

10%

AUCKLAND

AUCKLAND

16%

21%

32%

13%

18%

16%

21%

32%

13%

18%

0%

20%

40%

60%

80%

100% 100%

0%

20%

40%

60%

80%

100% 100%

0%

20%

40%

60%

80%

0%

20%

40%

60%

80%

FURNITURE M&E WORKS CONSTRUCTION WORKS AV/IT PROFESSIONAL FEES FURNITURE M&E WORKS CONSTRUCTION WORKS AV/IT PROFESSIONAL FEES

FURNITURE M&E WORKS CONSTRUCTION WORKS AV/IT PROFESSIONAL FEES FURNITURE M&E WORKS CONSTRUCTION WORKS AV/IT PROFESSIONAL FEES

20 Cushman & Wakefield

21

ASIA PACIFIC OFFICE FIT OUT COST GUIDE 2023

BẢNG TỔNG HỢP CÁC LOẠI CHI PHÍ TÍNH THEO USD/SQFT

BẢNG TỔNG HỢP CÁC LOẠI CHI PHÍ TÍNH THEO ĐƠN VỊ ĐO VÀ TIỀN TỆ NỘI ĐỊA

KHU VỰC

THÀNH PHỐ

THI CÔNG

NÂNG CẤP

HOÀN TRẢ

KHU VỰC

THÀNH PHỐ

ĐƠN VỊ

THI CÔNG NÂNG CẤP HOÀN TRẢ

ÚC & NEW ZEALAND

ADELAIDE

134

80

12

ÚC & NEW ZEALAND

ADELAIDE

AUD/sqm

2,119

1,272

191

ÚC & NEW ZEALAND

BRISBANE

139

84

13

ÚC & NEW ZEALAND

BRISBANE

AUD/sqm 2,203

1,322

198

ÚC & NEW ZEALAND

CANBERRA

164

87

13

ÚC & NEW ZEALAND

CANBERRA

AUD/sqm 2,592

1,375

205

ÚC & NEW ZEALAND

MELBOURNE

143

86

13

ÚC & NEW ZEALAND

MELBOURNE

AUD/sqm 2,253

1,352

203

ÚC & NEW ZEALAND

PERTH

134

80

12

ÚC & NEW ZEALAND

PERTH

AUD/sqm

2,119

1,272

191

ÚC & NEW ZEALAND

SYDNEY

146

87

14

ÚC & NEW ZEALAND

SYDNEY

AUD/sqm 2,304

1,382

222

ÚC & NEW ZEALAND

AUCKLAND

151

90

13

ÚC & NEW ZEALAND

AUCKLAND

NZD/sqm

2,553

1,532

215

TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC

BẮC KINH

120

40

12

TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC

BEIJING

RMB/sqm 8,924

2,975

892

TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC

QUẢNG CHÂU

115

40

10

TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC

GUANGZHOU

RMB/sqm 8,552

2,975

744

TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC

HONG KONG

140

65

38

TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC

HONG KONG

HKD/sqft

1,094

508

297

TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC

THƯỢNG HẢI

114

40

11

TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC

SHANGHAI

RMB/sqm 8,478

2,975

818

TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC

THÂM QUYẾN

119

40

10

TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC

SHENZHEN

RMB/sqm 8,850

2,975

744

TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC

ĐÀI BẮC

116

65

17

TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC

TAIPEI

TWD/ping

126,300

70,772

18,970

ẤN ĐỘ

BENGALURU

60

53

8

ẤN ĐỘ

BENGALURU

INR/sqft

4,965

4,385

685

ẤN ĐỘ

CHENNAI

58

51

8

ẤN ĐỘ

CHENNAI

INR/sqft

4,799

4,220

657

ẤN ĐỘ

DELHI

64

56

8

ẤN ĐỘ

DELHI

INR/sqft

5,295

4,633

701

ẤN ĐỘ

HYDERABAD

61

54

8

ẤN ĐỘ

HYDERABAD

INR/sqft

5,047

4,468

689

ẤN ĐỘ

KOLKATA

60

52

8

ẤN ĐỘ

KOLKATA

INR/sqft

4,964

4,302

651

ẤN ĐỘ

MUMBAI

68

62

9

ẤN ĐỘ

MUMBAI

INR/sqft

5,626

5,130

771

ẤN ĐỘ

PUNE

60

52

8

ẤN ĐỘ

PUNE

INR/sqft

4,964

4,302

692

BẮC Á

NAGOYA

192

81

51

BẮC Á

NAGOYA

JPY/tsubo

912,000

384,000

240,000

BẮC Á

OSAKA

196

83

52

BẮC Á

OSAKA

JPY/tsubo

931,000

392,000

245,000

BẮC Á

TOKYO

201

84

53

BẮC Á

TOKYO

JPY/tsubo

953,677

400,000

250,000

BẮC Á

BUSAN

143

70

19

BẮC Á

BUSAN

KRW/sqm 1,943,909

951,564

258,282

BẮC Á

SEOUL

156

80

21

BẮC Á

SEOUL

KRW/sqm 2,120,628

1,087,501

285,469

ĐÔNG NAM Á

JAKARTA

72

32

8

ĐÔNG NAM Á

JAKARTA

IDR/sqm 12,103,031 5,298,438

1,344,781

ĐÔNG NAM Á

KUALA LUMPUR

83

53

12

ĐÔNG NAM Á

KUALA LUMPUR

MYR/sqft

365

233

53

ĐÔNG NAM Á

MANILA

92

58

15

ĐÔNG NAM Á

MANILA

PHP/sqm 55,140

34,762

8,990

ĐÔNG NAM Á

SINGAPORE

134

55

17

ĐÔNG NAM Á

SINGAPORE

SGD/sqft

179

74

23

ĐÔNG NAM Á

BANGKOK

85

60

11

ĐÔNG NAM Á

BANGKOK

THB/sqm 31,684

22,365

4,100

ĐÔNG NAM Á

HÀ NỘI

65

32

5

ĐÔNG NAM Á

HANOI

VND/sqm 16,522,956 8,134,378

1,270,997

ĐÔNG NAM Á

TP HỒ CHÍ MINH

63

30

4

ĐÔNG NAM Á

HO CHI MINH CITY

VND/sqm 16,014,557 7,625,980

1,016,797

22 Cushman & Wakefield

23

ASIA PACIFIC OFFICE FIT OUT COST GUIDE 2023

DỊCH VỤ DỰ ÁN VÀ PHÁT TRIỂN (PDS)

CHUYÊN GIA KIỂM SOÁT CHI PHÍ THI CÔNG XÂY DỰNG Cushman & Wakefield là đối tác tin cậy cả bên cho thuê và bên thuê nhằm quản lý chi tiêu vốn và triển khai dự án ở Châu Á Thái Bình Dương. Bằng cách nhìn dự án dưới nhiều góc độ khác nhau, chúng tôi dự đoán được những thay đổi của thị trường và tiên phong dẫn dắt dòng vốn, đảm bảo cho khách hàng đạt được mục tiêu bất động sản trong hoạt động kinh doanh của họ. Tận dụng mạng lưới toàn cầu và kinh nghiệm địa phương, chúng tôi thận trọng tối ưu hóa chi tiêu vốn và cung cấp các dịch vụ quản lý xây dựng, dự án và thiết kế tích hợp cho khách hàng của mình. Chúng tôi lắng nghe khách hàng, hiểu đầy đủ các mục tiêu dự án và nhu cầu kinh doanh của họ đồng thời thúc đẩy kết quả kinh doanh vượt xa việc giao dự án “đúng thời hạn và ngân sách”. Các bộ phận nghiên cứu của chúng tôi sử dụng các phân tích dự đoán, dựa trên dữ liệu để đưa ra lời khuyên mang tính chiến lược và hướng tới tương lai nhằm hướng dẫn khách hàng trong toàn bộ quá trình ra quyết định về bất động sản, khám phá các giải pháp sáng tạo quan trọng đối với năng suất và tối đa hóa lợi tức đầu tư.

CHÚNG TÔI GIÚP BÊN THUÊ VÀ BÊN CHO THUÊ VĂN PHÒNG

OCCUPIERS

INVESTORS

THÔNG SỐ 2023

70+ TRIỆU FEET VUÔNG ĐƯỢC QUẢN LÝ BỞI PDS

1000 CHUYÊN GIA

55 VĂN PHÒNG 12 12 THỊ TRƯỜNG TẠI

900+ DỰ ÁN ĐANG TRIỂN KHAI

CHÂU Á THÁI BÌNH DƯƠNG

0.57+ TỶ US$ GIÁ TRỊ VỐN ĐẦU TƯ

Văn phòng Cushman & Wakefield tại Jakarta

24 Cushman & Wakefield

25

LIÊN HỆ

Dr Dominic Brown Giám đốc Nghiên cứu Thị trường Quốc tế dominic.brown@cushwake.com NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

DỊCH VỤ DỰ ÁN VÀ PHÁT TRIỂN

Tom Gibson Gíam đốc PDS, Châu Á Thái Bình Dương tom.gibson@cushwake.com CHÂU Á THÁI BÌNH DƯƠNG

Andrew Carmichael Giám đốc, Dịch vụ Khách hàng, Châu Á Thái Bình Dương andrew.carmichael@cushwake.com

Shashi Bushan shashi.bushan@cushwake.com ẤN ĐỘ (DOANH NGHIỆP) Manish Goel manish.goel@cushwake.com ẤN ĐỘ (NHÀ ĐẦU TƯ) Jaehong Lee jaehong.lee@cushwake.com HÀN QUỐC Yasushi Otomo yasushi.otomo@cushwake.com NHẬT BẢN Mitch Wilson mitch.wilson@cushwake.com ÚC Todd Hanrahan todd.hanrahan@cushwake.com NEW ZEALAND

Riaz Khan riaz.khan1@cushwake.com ĐÔNG NAM Á

Grant Carter grant.carter@cushwake.com SINGAPORE David Shi david.dw.shi@cushwake.com TRUNG QUỐC

Dwitje Wangsadiputra dwitje.wangsadiputra@cushwake.com INDONESIA Poonish Viramuthu poonish.puveneswaran@cushwake.com MALAYSIA

Bryant Cheung bryant.cheung@cushwake.com TRUNG QUỐC – HONG KONG Arthur Chang arthur.chang@cushwake.com TRUNG QUỐC – ĐÀI LOAN

Haidee Lim haidee.lim@cushwake.com PHILIPPINES Riaz Khan riaz.khan1@cushwake.com THÁI LAN Trang Bui bui.trang@cushwake.com VIỆT NAM

Brian Ungles brian.ungles@cushwake.com HOA KỲ

Nic Wilkinson nic.wilkinson@cushwake.com CHÂU ÂU, TRUNG ĐÔNG VÀ CHÂU PHI

Văn phòng Cushman & Wakefield tại Seoul

Giới thiệu về Cushman & Wakefield

Cushman & Wakefield là một trong những công ty dịch vụ bất động sản quy mô lớn nhất thế giới với hơn 52.000 nhân viên tại hơn 400 văn phòng ở 60 quốc gia. Vào năm 2022, công ty đạt tổng doanh thu 10,1 tỷ USD từ các dịch vụ cốt lõi là bất động sản, quản lý dự án và cơ sở vật chất, cho thuê, thị trường vốn, định giá và các dịch vụ khác.

Vui lòng ghé vào trang www.cushmanwakefield.com hoặc theo dõi @CushWake trên Twitter.

Made with FlippingBook - Online catalogs