Báo Cáo Chi Phí Thi Công Văn Phòng 2025
Animated publication
Báo Cáo Chi Phí Thi Công Văn Phòng 2025
CHÂU Á THÁI BÌNH DƯƠNG
Giới thiệu Trong năm 2024, kinh tế khu vực Châu Á Thái Bình Dương đã có những bước tiến đáng kể khi lạm phát giảm sát hoặc đạt mức mục tiêu tại hầu hết các nền kinh tế. Nhờ đó, các ngân hàng trung ương trong khu vực đã xoay chuyển chiến lược, khởi động chu kỳ nới lỏng lãi suất, dù nhịp độ có phần chậm rãi hơn so với các khu vực khác trên thế giới. Tuy nhiên, việc cắt giảm lãi suất không diễn ra suôn sẻ do sức mạnh của đồng USD tạo áp lực lớn lên tỷ giá ngoại hối. Áp lực này thể hiện rõ qua chi phí thi công, vốn tăng mạnh tính theo đồng nội tệ nhưng lại điều chỉnh nhẹ khi quy đổi sang USD. Trong những năm tới, tăng trưởng kinh tế khu vực Châu Á Thái Bình Dương được dự báo sẽ cân bằng trở lại. Các thị trường mới nổi dần quay về nhịp tăng trưởng ổn định sau 12 tháng bứt phá mạnh mẽ, trong khi một số thị trường trưởng thành tiếp tục duy trì đà phát triển. Nếu kịch bản này diễn ra, khu vực có thể hấp thụ khoảng 75 triệu ft² diện tích mặt bằng từ nay đến năm 2025. Dù áp lực chi phí đang hạ nhiệt, nhưng không có nghĩa là áp lực biến mất mà chỉ tăng chậm hơn. Cả chi phí nguyên vật liệu lẫn nhân công đều góp phần đẩy tỷ trọng chi phí xây dựng chiếm phần lớn trong tổng chi phí hoàn thiện tại một số thị trường. Vì vậy, các doanh nghiệp cần tính toán tăng ngân sách đầu tư để đáp ứng nhu cầu không gian. Điểm sáng là thời gian chờ không biến động nhiều và được dự báo ổn định trong năm tới, đảm bảo tiến độ dự án không bị gián đoạn. Báo cáo Chi phí Thi công Văn phòng mới nhất tiếp tục phân tích 33 thành phố trọng điểm tại khu vực Châu Á Thái Bình Dương, mang đến góc nhìn chuyên sâu về thị trường nhờ cuộc khảo sát tâm lý nhà thầu lần đầu tiên được thực hiện trong khu vực. Từ việc hoàn thiện mặt bằng giai đoạn đầu, nâng cấp không gian làm việc, cải tạo hay khôi phục hiện trạng, báo cáo này hỗ trợ doanh nghiệp hoạch định ngân sách đầu tư và chiến lược di dời hiệu quả. Báo cáo đưa ra các phân tích chi tiết về chi phí thi công bao gồm nội thất, hệ thống điện & cơ khí, nhân công, thiết bị nghe nhìn và các khoản chi phí khác.
Báo Cáo Chi Phí Thi Công Văn Phòng Châu Á Thái Bình Dương 2025 6
5
Cushman & Wakefield
DỰ BÁO VÀ ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG Kinh tế
BANK JULIUS BAER, SINGAPORE Tin vui là kinh tế Châu Á Thái Bình Dương đang dần đổi chiều với triển vọng kinh tế vẫn vững vàng. Dự báo năm 2025, việc cắt giảm lãi suất sẽ diễn ra trên diện rộng, thúc đẩy tái cân bằng tăng trưởng trong khu vực. Các thị trường mới nổi như Ấn Độ và Đông Nam Á được kỳ vọng đạt mức tăng trưởng trên 5% trong năm tới, trong đó Việt Nam và Ấn Độ vượt 6% – chậm hơn một chút so với năm 2024 nhưng vẫn duy trì đà tăng trưởng tích cực. Triển vọng kinh tế của các nước phát triển trong khu vực vẫn nhiều biến động. Nhật Bản và Úc dự kiến ghi nhận mức tăng trưởng cao hơn vào năm 2025 so với năm 2024, trong khi Trung Quốc đại lục, Singapore và Hàn Quốc có thể tăng trưởng chậm lại. Theo đó, tốc độ tăng trưởng chung của khu vực được dự báo duy trì ổn định quanh mức 3,8% vào năm 2025. Các nền kinh tế Châu Á Thái Bình Dương vẫn đang đối mặt với những biến động khó lường. Dù lạm phát đã được kiềm chế đáng kể, giảm mạnh từ mức đỉnh trước đó và trở lại ngưỡng mục tiêu ở một số quốc gia, điều này cho phép các ngân hàng trung ương điều chỉnh chính sách, nối gót Mỹ và châu Âu trong việc cắt giảm lãi suất. Tuy nhiên, mức giảm trung bình chỉ khoảng 50 điểm cơ bản, thấp hơn so với 100 điểm tại Mỹ và 135 điểm tại châu Âu. Nguyên nhân một phần do lạm phát vẫn cao dai dẳng ở một số khu vực, nhưng quan trọng hơn, các ngân hàng trung ương không muốn hành động trước Cục Dự trữ Liên bang Mỹ do áp lực tỷ giá hối đoái. Sự mạnh lên của đồng USD thể hiện rõ qua chi phí thi công, khi tính theo USD thì giảm nhẹ, nhưng lại ghi nhận mức tăng trung bình 5% khi quy đổi sang đồng nội tệ.
Bảng 1: Tăng trưởng GDP thực năm 2024 và 2025 (% trung bình hàng năm)
-1.0% 0.0% 1.0% 2.0% 3.0% 4.0% 5.0% 6.0% 7.0% 8.0%
2024
2025
Nguồn: Moody’s Analytics; Cushman & Wakefield
Kịch bản kinh tế Châu Á Thái Bình Dương vẫn không rõ ràng bởi nhiều bất ổn. Xung đột địa chính kéo dài ở châu Âu và Trung Đông có thể làm rối loạn chuỗi cung ứng, đẩy lạm phát tăng trở lại. Chưa kể, chính sách từ chính quyền Trump sắp tới vẫn là ẩn số khi chưa được công bố. Trong khu vực, nguy cơ thuế quan tăng cao đang khiến doanh nghiệp lo ngại, kéo giảm tăng trưởng và niềm tin. Dù vậy, nếu Trump giữ nguyên chính sách như nhiệm kỳ đầu, thị trường bất động sản khu vực từng cho thấy khả năng trụ vững đáng kể. Đồng USD mạnh lên gần đây cũng khiến nhiều đồng tiền tại Châu Á lao đao. Nếu tình trạng này kéo dài, kế hoạch giảm lãi suất có thể bị trì hoãn. Tuy nhiên, mọi thứ vẫn chưa chắc chắn, bởi Trump vốn ưa chuộng lãi suất thấp.
IMM Investment, Singapore
7
Báo Cáo Chi Phí Thi Công Văn Phòng Châu Á Thái Bình Dương 2025 8
Bank Julius Baer, Singapore
Thị trường văn phòng Thị trường văn phòng Châu Á Thái Bình Dương vẫn giữ đà tăng trưởng ấn tượng, bất chấp biến động vĩ mô đầy bất ổn trong ngắn hạn. Năm 2024, hơn 75 triệu ft² văn phòng hạng A đã được hấp thụ tại 27 thành phố lớn trong khu vực, tăng 20% so với 64 triệu ft² của năm 2023 – con số vốn đã nhích lên 10% so với 2022. Điều này cho thấy nhu cầu trên thị trường vẫn rất vững. Ấn Độ dẫn đầu với 65% nhu cầu, nhưng nhiều thành phố khác cũng ghi nhận hấp thụ ròng tăng trưởng đều qua năm. Nguồn cung mới chững lại trong 2024 giúp tỷ lệ trống giảm nhẹ còn 16,8% vào quý IV, từ mức 17,3% cùng kỳ năm trước. Dù vậy, giá thuê trung bình khu vực vẫn khiêm tốn, giảm 0,7% so với cùng kỳ.
Bảng 2: Lượng hấp thụ ròng (triệu ft 2 ) và tỷ lệ trống văn phòng Hạng A theo khu vực
Tier 1 Chinese mainland
India
Rest of APAC
Asia Pacific Vacancy Rate (rhs)
120
25%
100
20%
80
48
15%
14
15
14
60
Đặc điểm chính
10%
40
45
50
42
43
5%
20
18
16
13
9
-
0%
Các ngân hàng trung ương đã bắt đầu hạ lãi suất, và dự kiến xu hướng này sẽ lan tỏa mạnh hơn tại Châu Á Thái Bình Dương trong năm 2025.
Nguồn: Trung Quốc đại lục (Tier 1) = Bắc Kinh, Quảng Châu, Thượng Hải, Thâm Quyến Ấn Độ = Ahmedabad, Bengaluru, Chennai, Delhi NCR, Hyderabad, Kolkata, Mumbai, Pune Phần còn lại của Châu Á Thái Bình Dương: Adelaide, Bangkok, Brisbane, Hà Nội, TP.HCM, Hồng Kông, Jakarta, Kuala Lumpur, Manila, Melbourne, Perth, Seoul, Singapore, Sydney, Tokyo.
Kinh tế khu vực năm tới được dự báo sẽ tái cân bằng, với các thị trường mới nổi chậm lại đôi chút, trong khi một số thị trường trưởng thành tăng tốc.
Nguồn: Cushman & Wakefield
Thị trường văn phòng Châu Á Thái Bình Dương năm tới dự báo chỉ biến động nhẹ so với xu hướng chung. Nhu cầu thuê văn phòng được dự đoán ổn định ở mức 72 triệu ft², nhưng nguồn cung mới có thể vọt lên 42%, đạt 122 triệu ft². Sự chênh lệch này sẽ đẩy tỷ lệ trống khu vực lên gần 19% vào cuối 2025. Vì vậy, giá thuê khó tăng mạnh trong ngắn hạn. Tính chung, giá thuê khu vực có thể giậm chân tại chỗ suốt 2025, trước khi nhích nhẹ vào 2026. Dù vậy, nhu cầu đang phân hóa rõ: các tòa nhà cao cấp ở vị trí đẹp hút khách, tạo ra khoảng cách lớn giữa các thị trường và phân khúc. Doanh nghiệp cần theo sát tình hình địa phương để tính toán thuê văn phòng cho phù hợp.
Xung đột địa chính trị và kinh tế kéo dài vẫn là mối lo ngại lớn, đe dọa đến các kịch bản kinh tế cơ bản.
Nhu cầu văn phòng ổn định ở mức 72 triệu ft², tập trung ở các thành phố có mức tăng trưởng cao tại Ấn Độ. Tuy nhiên, nguồn cung vượt cầu sẽ đẩy tỷ lệ trống lên cao.
https://www.cushmanwakefield.com/en/insights/asia-pacific-office-outlook
9
Báo Cáo Chi Phí Thi Công Văn Phòng Châu Á Thái Bình Dương 2025 10
Ấn Độ nổi bật với sự bùng nổ hoạt động, đúng với vị thế nền kinh tế lớn tăng trưởng nhanh nhất thế giới. Hầu hết các nước Đông Nam Á và Nhật Bản cũng báo cáo tăng trưởng trên mức trung bình. Tuy nhiên, với khối lượng công việc chỉ nhích nhẹ, đa số nhà thầu cho biết giá công ty và nhà cung cấp tăng ở mức trung tính hoặc vừa phải. Nhật Bản là ngoại lệ, khi 90% ý kiến ghi nhận giá nhà cung cấp tăng nhẹ đến đáng kể. Ngược lại, kinh tế ì ạch ở New Zealand và Trung Quốc đại lục khiến giá cả ít biến động. Nhìn chung, chi tiêu vốn của khách hàng tăng nhẹ trong năm qua để thích nghi với tình hình. Về tương lai, tin vui là đa số kỳ vọng chi phí đầu vào chỉ tăng nhẹ, cho thấy áp lực lạm phát đang dịu bớt. Chi phí lao động được dự đoán tăng cao hơn vật liệu ở cấp khu vực, nhưng diễn biến thay đổi rõ rệt theo từng địa phương. Rất ít người mong đợi giá giảm, phù hợp với lạm phát chậm lại nhưng vẫn dương – nghĩa là giá tăng chậm hơn trước. Các thị trường như Nhật Bản và Singapore, nơi tỷ lệ thất nghiệp thấp, dự báo áp lực chi phí lao động lớn hơn. Ấn Độ cũng tương tự, có thể do lạm phát vẫn trên 5%. Về tiến độ dự án, phần lớn ý kiến cho rằng thời gian hoàn thành và cấp phép sẽ ít thay đổi trong sáu tháng tới, đồng điệu với sự ổn định của ngành. Dù rủi ro nghiêng về việc kéo dài thời gian, chỉ khoảng 10% lạc quan dự đoán giảm nhẹ. Những kết quả này, từ góc nhìn thực tế của nhà thầu, củng cố quan điểm kinh tế vĩ mô rằng thị trường đang vượt qua chu kỳ đầy thách thức. Kết hợp với dự báo thị trường văn phòng, sổ làm việc sẽ tiếp tục vững vàng. Dù áp lực giá cả lớn nhất đã qua, doanh nghiệp vẫn nên dự trù chi phí tăng vừa phải trong ngân sách đầu tư sắp tới
Tìm kiếm một giải pháp toàn diện và linh hoạt chi phí theo yêu cầu của công ty?
Khảo sát tâm lý nhà thầu
Khảo sát tâm lý nhà thầu đầu tiên tại Châu Á Thái Bình Dương do Cushman & Wakefield thực hiện, với ý kiến từ hơn 200 nhà thầu chung trong khu vực, khẳng định sổ làm việc vẫn ổn định và giai đoạn giá cả tăng nóng nhất đã qua. Khảo sát này thu thập quan điểm về hoạt động bán hàng, chi phí đầu vào trong 6-12 tháng qua, cùng triển vọng sáu tháng tới, phản ánh phần nào bức tranh kinh tế vĩ mô rộng lớn. Trong năm 2024, hoạt động bán hàng nhìn chung ổn định so với năm trước, nhưng khối lượng công việc và hoạt động của nhà cung cấp đã có bước tiến, với khoảng 50% người trả lời ghi nhận sự gia tăng nhẹ ở cả hai chỉ số.
LIÊN HỆ CHUYÊN GIA CỦA CHÚNG TÔI KHÁM PHÁ NGAY
Báo Cáo Chi Phí Thi Công Văn Phòng Châu Á Thái Bình Dương 2025 12
11
CHI PHÍ TRUNG BÌNH THI CÔNG VĂN PHÒNG TẠI 33 THÀNH PHỐ CHÂU Á THÁI BÌNH DƯƠNG
CHI PHÍ TRUNG BÌNH (USD/FT 2 )
HẠNG KHU VỰC
THÀNH PHỐ
1 2 3 4 5 6 7 8 9
BẮC Á BẮC Á BẮC Á
TOKYO OSAKA
195 191 187 172 160 158 156 153 150 146 143 141 141 140 110 100
NAGOYA
ÚC & NEW ZEALAND
CANBERRA
TRUNG QUỐC
HONG KONG
ÚC & NEW ZEALAND
AUCKLAND
BẮC Á
SEOUL
ÚC & NEW ZEALAND ÚC & NEW ZEALAND ÚC & NEW ZEALAND
SYDNEY
191
OSAKA
MELBOURNE
SEOUL
BEIJING
100
156
10
BRISBANE
195
TOKYO
BUSAN
143
11
BẮC Á
BUSAN PERTH
SHANGHAI
96
187
DELHI
NAGOYA
12= 12=
ÚC & NEW ZEALAND ÚC & NEW ZEALAND
69
SHENZHEN
KOLKATA
ADELAIDE
92
GUANGZHOU
TAIPEI
94
110
65
AHMEDABAD
65
14 15 16
ĐÔNG NAM Á
SINGAPORE
HONG KONG
HANOI
160
63
MUMBAI
73
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
ĐÀI BẮC
65
HYDERABAD
65
PUNE
MANILA
96
BẮC KINH
BANGKOK
85
65
CHENNAI
67
61
HO CHI MINH CITY
BENGALURU
17= 17=
ĐÔNG NAM Á
MANILA
96 96 94 92 85 80 73 69 67 65 65 65 65 65 63 61 58
KUALA LUMPUR
80
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
THƯỢNG HẢI THÂM QUYẾN QUẢNG CHÂU
SINGAPORE
140
19 20 21 22 23 24 25
58
JAKARTA
ĐÔNG NAM Á ĐÔNG NAM Á
BANGKOK
KUALA LUMPUR
ẤN ĐỘ ẤN ĐỘ ẤN ĐỘ ẤN ĐỘ ẤN ĐỘ ẤN ĐỘ ẤN ĐỘ ẤN ĐỘ
MUMBAI
DELHI
BENGALURU AHMEDABAD
146
BRISBANE
26= 26= 26= 26= 26=
141
PERTH
AUCKLAND
CHENNAI
ADELAIDE
141
153
SYDNEY
172
158
HYDERABAD
CANBERRA
150
MELBOURNE
KOLKATA
PUNE
31 32 33
ĐÔNG NAM Á ĐÔNG NAM Á ĐÔNG NAM Á
HÀ NỘI
TP HỒ CHÍ MINH
JAKARTA
CHI PHÍ TRUNG BÌNH (USD TRÊN FEET VUÔNG) AVERAGE OFFICE FIT OUT COST (USD PER SQ FT)
Báo Cáo Chi Phí Thi Công Văn Phòng Châu Á Thái Bình Dương 2025 14
13
Cushman & Wakefield
MÔ HÌNH THI CÔNG VĂN PHÒNG
Informa, Singapore
CƠ BẢN
Bàn làm việc cố định với không gian mở thêm cho các buổi làm việc nhóm.
Khu vực làm việc không cố định đáp ứng nhu cầu làm việc mới sau dịch.
Các khu vực hỗ trợ tiêu chuẩn như phòng ăn uống, phòng họp và một ít không gian trò chuyện cho nhân viên.
TƯƠNG TÁC
Xen kẽ bàn làm việc cố định và không cố định để nhân viên có thể đăng ký theo lịch.
Khu vực làm việc linh hoạt đáp ứng nhu cầu sau dịch.
Khu vực thúc đẩy tương tác cao gồm phòng ăn lớn, nhiều phòng họp và không gian trò chuyện.
Hơn 50% diện tích văn phòng là bàn làm việc cố định.
TOÀN DIỆN
Văn phòng hậu Covid-19 dành hơn 50% diện tích cho các bàn làm việc linh hoạt.
Công nghệ cao được áp dụng với kết nối mạnh và thiết bị nghe nhìn chất lượng.
Các khu vực hỗ trợ tập trung vào tương tác, gồm phòng ăn, khu vực cafe thư giãn, nhiều phòng họp và không gian trò chuyện. Các yếu tố phong cách sống như thư viện, phòng tập trung và khu vực giải lao được tăng cường.
Khu vực đón tiếp khách được thiết kế thân thiện và hiếu khách.
Báo Cáo Chi Phí Thi Công Văn Phòng Châu Á Thái Bình Dương 2025 16
15
Cushman & Wakefield
CHI TIẾT THEO THỊ TRƯỜNG
Úc & New Zealand
Cushman & Wakefield, Perth, Úc
CHI PHÍ THI CÔNG MỚI (USD/FT 2 )
CHI PHÍ NÂNG CẤP (USD/FT 2 )
THÀNH PHỐ
CƠ BẢN
TƯƠNG TÁC
TOÀN DIỆN
TRUNG BÌNH
ADELAIDE BRISBANE CANBERRA MELBOURNE
96 97 96 99 82
141 146 172 150 141 153 158
232 244 286 249 234 255 247
85 88 91 90 85 92 95
PERTH
GHI CHÚ Chi phí ước tính trong báo cáo này là mức giá trung bình của thị trường, dựa trên các dự án cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định. Chi phí chính xác cho từng dự án có thể khác nhau. Vì vậy, chúng tôi khuyên doanh nghiệp nên tìm kiếm chuyên gia Dịch vụ Dự án & Phát triển để tư vấn về chi phí chính xác nhất, dựa trên yêu cầu xây dựng riêng của văn phòng.
SYDNEY
102
AUCKLAND
80
CHI PHÍ HOÀN TRẢ MẶT BẰNG (USD/FT 2 )
THÀNH PHỐ ADELAIDE BRISBANE CANBERRA MELBOURNE
THẤP
TRUNG BÌNH
CAO
10 11 12 13 10 15 16
23 24 24 25 23 25 26
30 31 31 33 30 33 35
PERTH
SYDNEY
AUCKLAND
CHI PHÍ THI CÔNG “TRỌN GÓI”
20%
21%
30%
11%
18%
ADELAIDE
19%
21%
29%
11%
21%
BRISBANE
19%
21%
29%
11%
20%
CANBERRA
18%
20%
30%
10%
22%
MELBOURNE
20%
21%
29%
11%
19%
PERTH
19%
20%
29%
10%
22%
SYDNEY
18%
22%
30%
13%
17%
AUCKLAND
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90% 100%
FURNITURE M&E WORKS CONSTRUCTION WORKS AV/IT PROFESSIONAL FEES
ÚC Mitch Wilson mitch.wilson@cushwake.com
NEW ZEALAND Todd Hanrahan
17
Cushman & Wakefield
Báo Cáo Chi Phí Thi Công Văn Phòng Châu Á Thái Bình Dương 2025 18
Trung Quốc Đại Lục
Ấn Độ
Novo Nordisk, Trung Quốc
Nestle, Ấn Độ
CHI PHÍ THI CÔNG MỚI (USD/FT 2 )
CHI PHÍ NÂNG CẤP (USD/FT 2 )
CHI PHÍ THI CÔNG MỚI (USD/FT 2 )
CHI PHÍ NÂNG CẤP (USD/FT 2 )
THÀNH PHỐ
CƠ BẢN
TƯƠNG TÁC
TOÀN DIỆN
TRUNG BÌNH
THÀNH PHỐ
CƠ BẢN
TƯƠNG TÁC
TOÀN DIỆN
TRUNG BÌNH
AHMEDABAD BENGALURU
36 38 36 38 36 36 43 36
65 67 65 69 65 65 73 65
128 130 124 134 128 124 143 128
57 58 55 59 57 55 66 57
BẮC KINH
68 65 96 70 68 61
100
150 156 257 164 156 202
40 40 77 42 41
QUẢNG CHÂU HONG KONG THƯỢNG HẢI THÂM QUYẾN
92
CHENNAI
160
DELHI
96 94
HYDERABAD
KOLKATA MUMBAI
ĐÀI BẮC
110
111
PUNE
CHI PHÍ HOÀN TRẢ MẶT BẰNG (USD/FT 2 )
THÀNH PHỐ
THẤP
TRUNG BÌNH
CAO
CHI PHÍ HOÀN TRẢ MẶT BẰNG (USD/FT 2 )
BẮC KINH
6 6
10 10 38 10 10 27
15 14 59 15 14 31
THÀNH PHỐ
THẤP
TRUNG BÌNH
CAO
QUẢNG CHÂU HONG KONG THƯỢNG HẢI THÂM QUYẾN
25
AHMEDABAD BENGALURU
5 6 5 6 6 6 7 5
9 9 8 9 9 8
13 13 12 13 13 12 15 13
7 6
CHENNAI
ĐÀI BẮC
22
DELHI
HYDERABAD
CHI PHÍ THI CÔNG “TRỌN GÓI”
KOLKATA MUMBAI
10
13%
30%
32%
15%
10%
BEIJING
PUNE
9
15%
10%
15%
30%
30%
GUANGZHOU
CHI PHÍ THI CÔNG “TRỌN GÓI”
13%
30%
31%
16%
10%
HONG KONG
12%
34%
23%
19%
12%
AHMEDABAD
15%
30%
30%
15%
10%
SHANGHAI
15%
33%
23%
18%
11%
BENGALURU
13%
33%
23%
20%
11%
CHENNAI
10%
15%
30%
30%
15%
SHENZHEN
14%
32%
23%
19%
12%
DELHI
25%
38%
11%
9%
17%
TAIPEI
15%
32%
22%
19%
12%
HYDERABAD
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90% 100%
15%
32%
22%
19%
12%
KOLKATA
FURNITURE M&E WORKS CONSTRUCTION WORKS AV/IT PROFESSIONAL FEES
13%
36%
21%
18%
12%
MUMBAI
12%
34%
23%
19%
12%
PUNE
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC David Shi david.shi.dw@cushwake.com
TRUNG QUỐC - ĐÀI LOAN Gile Wei gile.wei@cushwake.com
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90% 100%
FURNITURE M&E WORKS CONSTRUCTION WORKS AV/IT PROFESSIONAL FEES
ẤN ĐỘ Shashi Bushan shashi.bushan@cushwake.com
TRUNG QUỐC - HONG KONG Ranee Ng
19
Báo Cáo Chi Phí Thi Công Văn Phòng Châu Á Thái Bình Dương 2025 20
Bắc Á
Đông Nam Á
Morrison & Foerster LLP, Nhật Bản
CHI PHÍ THI CÔNG MỚI (USD/FT 2 )
CHI PHÍ NÂNG CẤP (USD/FT 2 )
CHI PHÍ THI CÔNG MỚI (USD/FT 2 )
CHI PHÍ NÂNG CẤP (USD/FT 2 )
THÀNH PHỐ
CƠ BẢN
TƯƠNG TÁC
TOÀN DIỆN
TRUNG BÌNH
THÀNH PHỐ
CƠ BẢN
TƯƠNG TÁC
TOÀN DIỆN
TRUNG BÌNH
JAKARTA
40 60 58 54 41 40
58 80 96 85 63 61
85
32 53 67 58 60 33 32
NAGOYA OSAKA
118 121 123
187 191 195 143 156
295 301 308 245 250
79 80 82 77 86
KUALA LUMPUR
120 150 212 147 110 105
MANILA
TOKYO BUSAN SEOUL
SINGAPORE BANGKOK
102
140
95 95
HÀ NỘI
TP HỒ CHÍ MINH
CHI PHÍ HOÀN TRẢ MẶT BẰNG (USD/FT 2 )
CHI PHÍ HOÀN TRẢ MẶT BẰNG (USD/FT 2 )
THÀNH PHỐ
THẤP
TRUNG BÌNH
CAO
THÀNH PHỐ
THẤP
TRUNG BÌNH
CAO
NAGOYA OSAKA
JAKARTA
34 34 35 14 16
47 48 49 19 23
73 74 76 33 36
9 6
10 10 20 18 11
12 14 25 25 15
KUALA LUMPUR
TOKYO BUSAN SEOUL
MANILA
15 15
SINGAPORE BANGKOK
8 4 4
HÀ NỘI
5 5
7 7
TP HỒ CHÍ MINH
CHI PHÍ THI CÔNG “TRỌN GÓI”
CHI PHÍ THI CÔNG “TRỌN GÓI”
10%
11%
34%
18%
27%
JAKARTA
12%
16%
34%
22%
16%
NAGOYA
10%
19%
32%
24%
15%
KUALA LUMPUR
12%
16%
35%
23%
14%
OSAKA
10%
20%
28%
28%
14%
MANILA
10%
12%
33%
12%
16%
36%
30%
24%
12%
15%
TOKYO
SINGAPORE
10%
15%
30%
25%
20%
BANGKOK
10%
12%
40%
24%
14%
BUSAN
9%
10%
34%
21%
26%
HANOI
8%
18%
35%
22%
17%
SEOUL
9%
10%
34%
21%
26%
HCMC
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90% 100%
0%
10%
20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100%
FURNITURE M&E WORKS CONSTRUCTION WORKS AV/IT PROFESSIONAL FEES
FURNITURE M&E WORKS CONSTRUCTION WORKS AV/IT PROFESSIONAL FEES
HÀN QUỐC Jaehong Lee jaehong.lee@cushwake.com
ĐÔNG NAM Á Riaz Khan riaz.khan1@cushwake.com
SINGAPORE Grant Carter grant.carter@cushwake.com
NHẬT BẢN Yasushi Otomo yasushi.otomo@cushwake.com
21
Báo Cáo Chi Phí Thi Công Văn Phòng Châu Á Thái Bình Dương 2025 22
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TÍNH THEO USD/FT 2
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TÍNH THEO ĐƠN VỊ ĐO VÀ ĐỒNG NỘI ĐỊA
KHU VỰC
THÀNH PHỐ
THI CÔNG NÂNG CẤP
HOÀN TRẢ
KHU VỰC
THÀNH PHỐ
ĐƠN VỊ
THI CÔNG NÂNG CẤP
HOÀN TRẢ
ÚC & NEW ZEALAND
ADELAIDE
141
85
23
ÚC & NEW ZEALAND
ADELAIDE
AUD/m 2
2,451
1,480
400
ÚC & NEW ZEALAND
BRISBANE
146
88
24
ÚC & NEW ZEALAND
BRISBANE
AUD/m 2
2,548
1,532
418
ÚC & NEW ZEALAND
CANBERRA
172
91
24
ÚC & NEW ZEALAND
CANBERRA
AUD/m 2
2,998
1,584
418
ÚC & NEW ZEALAND
MELBOURNE
150
90
25
ÚC & NEW ZEALAND
MELBOURNE
AUD/m 2
2,607
1,567
435
ÚC & NEW ZEALAND
PERTH
141
85
23
ÚC & NEW ZEALAND
PERTH
AUD/m 2
2,453
1,480
400
ÚC & NEW ZEALAND
SYDNEY
153
92
25
ÚC & NEW ZEALAND
SYDNEY
AUD/m 2
2,665
1,602
435
ÚC & NEW ZEALAND
AUCKLAND
158
95
26
ÚC & NEW ZEALAND
AUCKLAND
NZD/m 2
3,043
1,828
500
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
BẮC KINH
100
40
10
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
BẮC KINH
RMB/m 2
7,857
3,143
786
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
QUẢNG CHÂU
92
40
10
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
QUẢNG CHÂU
RMB/m 2
7,228
3,143
786
TRUNG QUỐC
HONG KONG
160
77
38
TRUNG QUỐC
HONG KONG
HKD/ft²
1,243
598
295
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
THƯỢNG HẢI
96
42
10
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
THƯỢNG HẢI
RMB/m 2
7,543
3,300
786
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
THÂM QUYẾN
94
41
10
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
THÂM QUYẾN
RMB/m 2
7,386
3,221
786
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
ĐÀI BẮC
110
111
27
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
ĐÀI BẮC
TWD/ping
128,162
129,327
31,458
ẤN ĐỘ
AHMEDABAD
65
57
9
ẤN ĐỘ
AHMEDABAD
INR/ft²
5,528
4,876
751
ẤN ĐỘ
BENGALURU
67
58
9
ẤN ĐỘ
BENGALURU
INR/ft²
5,699
4,973
750
ẤN ĐỘ
CHENNAI
65
55
8
ẤN ĐỘ
CHENNAI
INR/ft²
5,528
4,705
719
ẤN ĐỘ
DELHI
69
59
9
ẤN ĐỘ
DELHI
INR/ft²
5,868
5,047
768
ẤN ĐỘ
HYDERABAD
65
57
9
ẤN ĐỘ
HYDERABAD
INR/ft²
5,528
4,876
747
ẤN ĐỘ
KOLKATA
65
55
8
ẤN ĐỘ
KOLKATA
INR/ft²
5,553
4,705
721
ẤN ĐỘ
MUMBAI
73
66
10
ẤN ĐỘ
MUMBAI
INR/ft²
6,209
5,646
852
ẤN ĐỘ
PUNE
65
57
9
ẤN ĐỘ
PUNE
INR/ft²
5,528
4,876
751
BẮC Á
NAGOYA
187
79
47
BẮC Á
NAGOYA
JPY/tsubo
1,047,298
442,441
263,225
BẮC Á
OSAKA
191
80
48
BẮC Á
OSAKA
JPY/tsubo
1,069,700
448,042
268,825
BẮC Á
TOKYO
195
82
49
BẮC Á
TOKYO
JPY/tsubo
1,092,102
459,243
274,426
BẮC Á
BUSAN
143
77
19
BẮC Á
BUSAN
KRW/m 2
2,276,186
1,225,638
302,430
BẮC Á
SEOUL
156
86
23
BẮC Á
SEOUL
KRW/m 2
2,483,112
1,368,895
366,100
ĐÔNG NAM Á
JAKARTA
58
32
10
ĐÔNG NAM Á
JAKARTA
IDR/m 2
10,127,796
5,503,934
1,746,172
ĐÔNG NAM Á
KUALA LUMPUR
80
53
10
ĐÔNG NAM Á
KUALA LUMPUR
MYR/ft²
358
237
45
ĐÔNG NAM Á
MANILA
96
67
20
ĐÔNG NAM Á
MANILA
PHP/m 2
60,030
41,896
12,506
ĐÔNG NAM Á
SINGAPORE
140
58
18
ĐÔNG NAM Á
SINGAPORE
SGD/ft²
191
79
25
ĐÔNG NAM Á
BANGKOK
85
60
11
ĐÔNG NAM Á
BANGKOK
THB/m 2
31,414
22,175
4,065
ĐÔNG NAM Á
HÀ NỘI
63
33
5
ĐÔNG NAM Á
HÀ NỘI
VND/m 2
17,234,163
9,027,419
1,367,791
ĐÔNG NAM Á
TP HỒ CHÍ MINH
61
32
5
ĐÔNG NAM Á
TP HỒ CHÍ MINH
VND/m 2
16,687,047
8,753,861
1,367,791
Báo Cáo Chi Phí Thi Công Văn Phòng Châu Á Thái Bình Dương 2025 24
23
Cushman & Wakefield
DỊCH VỤ PHÁT TRIỂN & QUẢN LÝ DỰ ÁN (PDS)
Chuyên Gia Quản Lý Chi Phí Thi Công Xây Dựng
Cushman & Wakefield là đối tác tin cậy cho cả bên cho thuê và bên thuê văn phòng trong việc quản lý chi tiêu vốn và triển khai dự án tại Châu Á Thái Bình Dương. Với cách nhìn dự án từ nhiều góc độ, chúng tôi dự đoán được những thay đổi của thị trường và tiên phong dẫn dắt dòng vốn, đảm bảo khách hàng đạt được mục tiêu bất động sản trong hoạt động kinh doanh. Tận dụng mạng lưới toàn cầu và kinh nghiệm địa phương, chúng tôi tối ưu hóa chi tiêu vốn và cung cấp dịch vụ quản lý xây dựng, dự án và thiết kế tích hợp. Chúng tôi lắng nghe khách hàng, hiểu rõ mục tiêu dự án và nhu cầu kinh doanh của họ, đồng thời thúc đẩy kết quả kinh doanh vượt xa việc giao dự án “đúng thời hạn và ngân sách”. Các bộ phận nghiên cứu của chúng tôi sử dụng phân tích dự đoán dựa trên dữ liệu để đưa ra lời khuyên chiến lược và hướng tới tương lai. Điều này giúp khách hàng trong quá trình ra quyết định về bất động sản, khám phá các giải pháp sáng tạo quan trọng đối với năng suất và tối đa hóa lợi tức đầu tư.
Cushman & Wakefield, Perth, Úc
Báo Cáo Chi Phí Thi Công Văn Phòng Châu Á Thái Bình Dương 2025 26
25
Giới Thiệu
Cushman & Wakefield (NYSE: CWK) là một trong những công ty dịch vụ bất động sản lớn nhất thế giới, mang lại giá trị tốt nhất cho khách hàng. Với khoảng 52.000 nhân viên tại hơn 400 văn phòng ở 60 quốc gia, công ty đạt doanh thu 9,4 tỷ USD vào năm 2024 từ các dịch vụ chủ chốt như Quản lý cơ sở vật chất, Quản lý dự án, Cho thuê thương mại, Thị trường vốn, Thẩm định giá và các dịch vụ khác. Với triết lý không ngừng hoàn thiện, công ty liên tục được vinh danh với nhiều giải thưởng uy tín nhờ văn hóa doanh nghiệp xuất sắc. Để tìm hiểu thêm, hãy truy cập www.cushmanwakefield.com.
Liên hệ
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Tiến sĩ Dominic Brown Giám đốc Nghiên cứu Thị trường dominic.brown@cushwake.com
DỊCH VỤ DỰ ÁN VÀ PHÁT TRIỂN
CHÂU Á THÁI BÌNH DƯƠNG Tom Gibson Giám đốc Phát triển dự án, Bền vững, ESG và Trung tâm dữ liệu, Châu Á Thái Bình Dương tom.gibson@cushwake.com
Andrew Carmichael Giám đốc Cấp cao, Châu Á Thái Bình Dương andrew.carmichael@cushwake.com
ĐÔNG NAM Á Riaz Khan riaz.khan1@cushwake.com INDONESIA Riaz Khan riaz.khan1@cushwake.com MALAYSIA Riaz Khan riaz.khan1@cushwake.com PHILIPPINES Riaz Khan riaz.khan1@cushwake.com THÁI LAN Riaz Khan riaz.khan1@cushwake.com
SINGAPORE Grant Carter grant.carter@cushwake.com VIỆT NAM Riaz Khan riaz.khan1@cushwake.com TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC David Shi david.dw.shi@cushwake.com
ÚC Mitch Wilson mitch.wilson@cushwake.com NEW ZEALAND Todd Hanrahan todd.hanrahan@cushwake.com NHẬT BẢN Yasushi Otomo yasushi.otomo@cushwake.com HÀN QUỐC Jaehong Lee jaehong.lee@cushwake.com ẤN ĐỘ Shashi Bushan shashi.bushan@cushwake.com
TRUNG QUỐC - HONG KONG Ranee Ng ranee.ng@cushwake.com TRUNG QUỐC - ĐÀI LOAN Gile Wei gile.wei@cushwake.com
CHÂU MỸ Brian Ungles brian.ungles@cushwake.com
CHÂU ÂU, TRUNG ĐÔNG VÀ CHÂU PHI Nic Wilkinson nic.wilkinson@cushwake.com
Made with FlippingBook Annual report maker