Báo cáo Chi phí Thi công Văn phòng CATBD 2024
Animated publication
VĂN PHÒNG CHÂU Á THÁI BÌNH DƯƠNG
THICÔNG BÁO CÁO CHI PHÍ 2024
BÁO CÁO CHI PHÍ THI CÔNG VĂN PHÒNG 2024
SƠ LƯỢC
Trong 12 tháng qua, kinh tế toàn cầu đã cho thấy sự phục hồi rõ rệt với các mục tiêu kiềm chế lạm phát trong bối cảnh hầu hết các quốc gia gia tăng lãi suất. Mặc dù đã có sự hồi phục, nhưng tăng trưởng kinh tế nửa đầu năm 2024 được dự báo vẫn còn tăng chậm, do những cuộc xung đột căng thẳng địa chính trị, cũng như áp lực về chi phí sinh hoạt leo thang và các nền kinh tế địa phương biến động liên tục. Điều này cũng dẫn đến việc thắt chặt chi tiêu của doanh nghiệp và dòng vốn được kiểm soát chặt chẽ. Tuy nhiên, nền kinh tế được kỳ vọng sẽ có sự phục hồi mạnh mẽ hơn trong nửa cuối năm. Ở một góc độ khác, làn sóng các doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi thiết kế văn phòng tiếp tục diễn ra mạnh mẽ. Những tham vọng về Môi trường, Xã hội và Quản trị (ESG) đã được đề cập từ những năm trước đây đã trở thành mục tiêu để các công ty theo đuổi. Đồng thời, nhiều phương pháp làm việc mới đang được thử nghiệm và áp dụng, tập trung vào tính linh hoạt, hợp tác và đổi mới, đồng thời thúc đẩy tính đa dạng và toàn diện. Có thể nói văn phòng chính là trung tâm của những sự thay đổi này, vì vậy, các doanh nghiệp ngày càng chú trọng vào chất lượng xây dựng, thiết kế thi công và lựa chọn nguyên liệu thô cho không gian văn phòng. Trong báo cáo này, chúng tôi thực hiện khảo sát trên 33 thị trường văn phòng lớn tại Châu Á Thái Bình Dương, và phần chi phí trọn gói được hiểu là bao gồm các loại chi phí nội thất, cơ điện, xây dựng, thiết bị nghe nhìn, công nghệ thông tin và các loại chi phí khác. Cho dù doanh nghiệp đang bắt đầu làm văn phòng kết hợp, hay đã chuyển đổi từ trước và bây giờ muốn mở rộng thêm, hoặc thậm chí là tìm hiểu chi phí tháo dỡ văn phòng để hoàn trả hiện trạng ban đầu cho chủ nhà, báo cáo này sẽ giúp doanh nghiệp trong việc xác định ngân sách lập kế hoạch vốn cho không gian văn phòng tiếp theo.
BCG, GURUGRAM, INDIA
2
Cushman & Wakefield
3
BÁO CÁO CHI PHÍ THI CÔNG VĂN PHÒNG 2024
TỔNG QUAN VÀ TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG
ĐIỂM NỔI BẬT
KINH TẾ
Trong 12 tháng vừa qua, đa số các quốc gia tại Châu Á Thái Bình Dương tập trung vào những nỗ lực kiềm chế lạm phát. Điều này đã thúc đẩy các ngân hàng trung ương thực hiện một trong những chu kỳ tăng lãi suất mạnh mẽ nhất trong vài thập kỷ qua kể từ sau Khủng hoảng tài chính toàn cầu. Tình hình lạm phát được kiểm soát đáng kể so với mức đỉnh điểm vào cuối năm 2022, khi nguồn vốn thắt chặt đã làm giảm chi tiêu thừa thãi. Mặc dù ngân hàng trung ương đã đạt được mục tiêu lạm phát, nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục kỳ vọng rằng chu kỳ tăng lãi suất đã chậm lại. Thay vào đó, các cuộc hội thoại đã chuyển sang mục tiêu tiếp theo trong việc giảm lãi suất để tái khởi động tăng trưởng kinh tế. Chu kỳ tăng lãi suất năm 2023 kéo dài đã đẩy tình trạng suy thoái kinh tế tiếp diễn đến nửa đầu năm 2024. Do đó, dự báo tăng trưởng kinh tế trong năm 2024 sẽ chậm hơn so với năm trước. Tăng trưởng kinh tế Châu
Á Thái Bình Dương được dự báo sẽ đạt khoảng 3,5% vào năm 2024, giảm so với một dự báo trước đó vào năm 2023 là 4,3%. Tăng trưởng kinh tế được kỳ vọng phục hồi vào nửa cuối năm 2024, thúc đẩy kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ hơn vào năm 2025. Trong khu vực, quỹ đạo tăng trưởng kinh tế có sự biến đổi rõ rệt nhất giữa các nền kinh tế trưởng thành và mới nổi. Việt Nam, Philippines, Ấn Độ và Malaysia được dự báo sẽ dẫn đầu, được thúc đẩy bởi sự phát triển cơ sở hạ tầng, tiêu thụ nội địa mạnh mẽ và nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Singapore và Hàn Quốc cũng được kỳ vọng sẽ hưởng lợi từ những cải thiện thương mại. Tuy nhiên, Trung Quốc lại có sự suy yếu trong tiêu thụ nội địa và thị trường bất động sản bị kiềm chế khiến những triển vọng tăng trưởng kinh tế chưa được chắc chắn. Úc và Nhật Bản được dự báo sẽ tăng trưởng chậm hơn. Lãi suất cao ở Úc làm giảm tiêu thụ nội địa, trong khi tăng trưởng thu nhập chính tại Nhật Bản vẫn là một vấn đề quan trọng cần theo dõi.
Các mặt tích cực và tiêu cực vẫn tồn tại song song cho các triển vọng sắp tới. Những thị trường có nhiều nguồn lao động sẽ chiếm ưu thế trong việc phục hồi kinh tế. Ngược lại, căng thẳng địa chính trị vẫn tiếp tục diễn ra đã đặt thêm áp lực lên chuỗi cung ứng, khiến cho các chính sách kinh tế ngày càng phức tạp và thận trọng.
Lạm phát đã giảm đáng kể nhưng vẫn nằm ngoài phạm vi mục tiêu ở hầu hết các nền kinh tế.
Lãi suất hầu như đã đạt đỉnh, sự chú ý đang dần chuyển sang thời điểm khi nào ngân hàng trung ương sẽ cắt giảm lãi suất.
THỊ TRƯỜNG VĂN PHÒNG
Khu vực Châu Á Thái Bình Dương vẫn duy trì khả năng phục hồi kinh tế tốt hơn so với các khu vực khác.
Bất chấp những biến động kinh tế, thị trường văn phòng tại Châu Á Thái Bình Dương vẫn tiếp tục phát triển. Năm 2023, có hơn 63 triệu ft2 (tương đương 5.8 triệu m2) văn phòng hạng A đã được giao dịch trên 25 thị trường chính của khu vực, tăng 11% so với 57 triệu ft2 (tương đương 5.3 triệu m2) cùng kỳ. Tuy nhiên, tổng nguồn cung mới đạt 103 triệu ft2 (tương đương 9.6 triệu m2) cung ứng ra thị trường đã làm cho tỷ lệ trống tăng lên 16,8% so với mốc 16,1% vào Q4 2022. Giá thuê trung bình ghi nhận giảm 0,2% so với cùng kỳ năm trước. Triển vọng nhu cầu vào năm 2024 thị trường sẽ cần 83 triệu ft2 (tương đương 7.7 triệu m2) và vào năm 2025 là 87 triệu ft2 (tương đương 8 triệu m2), tương đương với hiệu suất trước đại dịch. Trong hai năm tiếp theo, chúng tôi ghi nhận sẽ có gần 235 triệu ft2 (tương đương 21.8 triệu m2) nguồn cung mới hoàn thành, điều này sẽ có thể tạo thêm áp lực về tỷ lệ trống, dự kiến sẽ đạt đỉnh là 18,4% vào năm 2024 và sau đó duy trì ổn định qua năm 2025. Nhưng ngược lại, nguồn cung mới tăng nhanh sẽ giúp giảm áp lực về tăng trưởng giá thuê. Do đó, cánh cửa cơ hội vẫn đang rộng mở cho các doanh nghiệp thuê văn phòng trong tương lai gần.
Những bất ổn của kinh tế và xung đột địa chính trị đã làm quá trình ra quyết định trở nên phức tạp và thận trọng.
TRUNG BÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ THỰC (%) HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM NĂM 2023 VÀ 2024
8%
2023 2024
7%
6%
5%
4%
3%
2%
1%
0%
Nguồn: Moody’s Analytics; Cushman & Wakefield
4
Cushman & Wakefield
5
CHUỖI CUNG ỨNG TIẾP TỤC CHỊU ÁP LỰC
NGUYÊN LIỆU THÔ
CHỈ SỐ GIÁ NGUYÊN LIỆU THÔ (12/2019 = 100)
TÌM KIẾM MỘT GIẢI PHÁP TOÀN DIỆN và thấu hiểu chi phí dựa trên yêu cầu xây dựng riêng của công ty?
Trong những bất ổn về biến động giá, thì chi phí nguyên liệu thô tiếp tục giảm trong suốt năm qua là một tin tích cực. Dữ liệu cho thấy giá năng lượng đã giảm mạnh 24% so với cùng kỳ năm trước. Trong khi đó, kim loại, khoáng sản và dầu Brent Crude đều giảm khoảng 5% so với cùng kỳ năm trước. Tổng cộng, giá nguyên liệu thô đã giảm tới 40% so với thời kỳ đỉnh cao đầu năm 2022. CĂNG THẲNG CHUỖI CUNG ỨNG Tuy nhiên, những xung đột tại Châu Âu không chỉ làm suy yếu thương mại mà còn có nguy cơ khiến tàu thuyền từ kênh đào Suez đổi hướng sang Mũi Hảo Vọng, hành trình vận chuyển tăng thêm 6.000 km với 10-14 ngày. Đồng thời, hạn hán ở kênh đào Panama cũng làm giảm 36% số lượt vận chuyển so với cùng kỳ. Những điều này đang tạo ra áp lực trong chuỗi cung ứng tăng lên từng ngày. CHI PHÍ VẬN CHUYỂN Công suất giảm và thời gian vận chuyển dài hơn đã khiến giá container tăng gấp bốn lần (Thượng Hải-Rotterdam) kể từ tháng 10 năm 2023. Mặc dù vẫn chưa xác định được thời gian kết thúc của những tác động này, nhưng rủi ro kép về việc giảm lượng hàng hóa sẵn có và áp lực lạm phát quay trở lại đã trở nên cao hơn.
100 120 140 160 180 200 220
20 40 60 80
KHÁM PHÁ NGAY
Metals & minerals
Timber
Energy
Oil
Nguồn: The World Bank; Cushman & Wakefield
LIÊN HỆ CHUYÊN GIA CỦA CHÚNG TÔI
CHỈ SỐ CĂNG THẲNG CHUỖI CUNG ỨNG (100 = chỉ số trước khủng hoảng)
60 70 80 90 100 110 120 130 140 150 160
More stressed than pre-pandemic normal
Less stressed than pre-pandemic normal
Mainland China
United States
Nguồn: Moody’s Analytics; Cushman & Wakefield
CHỈ SỐ GIÁ CONTAINER (USD mỗi container dài 40-ft)
6,000
5,000
4,000
3,000
2,000
1,000
0
Jan-23
Mar-23
Jun-23
Aug-23
Oct-23
Jan-24
World Container Index
Shanghai to Rotterdam
Source: Drewry; Cushman & Wakefield
6
Cushman & Wakefield
BÁO CÁO CHI PHÍ THI CÔNG VĂN PHÒNG 2024
CHI PHÍ TRUNG BÌNH (USD MỖI FEET VUÔNG)
HẠNG KHU VỰC
THÀNH PHỐ
CHI PHÍ TRUNG BÌNH THI CÔNG VĂN PHÒNG 33 THÀNH PHỐ CHÂU Á THÁI BÌNH DƯƠNG
1
BẮC Á
TOKYO
199
2
BẮC Á
OSAKA
195
3
BẮC Á
NAGOYA
191
4
ÚC & NEW ZEALAND
CANBERRA
172
5
ÚC & NEW ZEALAND
AUCKLAND
158
6
BẮC Á
SEOUL
156
7
ÚC & NEW ZEALAND
SYDNEY
153
8
ÚC & NEW ZEALAND
MELBOURNE
150
195
OSAKA
SEOUL
BẮC KINH
110
9
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
HỒNG KONG
147
156
10
ÚC & NEW ZEALAND
BRISBANE
146
199
TOKYO
BUSAN
143
THƯỢNG HẢI
107
11
BẮC Á
BUSAN
143
191
DELHI
NAGOYA
69
12=
ÚC & NEW ZEALAND
PERTH
141
THẨM QUYẾN
KOLKATA
QUẢNG CHÂU
103
ĐÀI BẮC
12=
ÚC & NEW ZEALAND
ADELAIDE
141
109
125
64
65 AHMEDABAD
HỒNG KONG
HÀ NỘI
147
63
14
ĐÔNG NAM Á
SINGAPORE
140
MUMBAI
73
15
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
ĐÀI BẮC
125
65
HYDERABAD
65
PUNE
MANILA
96
16
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
BẮC KINH
110
BANGKOK
85
65
CHENNAI
67
TP HỒ CHÍ MINH
61
BENGALURU
17
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
THÂM QUYẾN
109
KUALA LUMPUR
80
18
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
THƯỢNG HẢI
107
SINGAPORE
140
19
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
QUẢNG CHÂU
103
20
ĐÔNG NAM Á
MANILA
96
72
21
ĐÔNG NAM Á
BANGKOK
85
JAKARTA
22
ĐÔNG NAM Á
KUALA LUMPUR
80
23
ẤN ĐỘ
MUMBAI
73
24
ĐÔNG NAM Á
JAKARTA
72
25
ẤN ĐỘ
DELHI
69
146
BRISBANE
26
ẤN ĐỘ
BENGALURU
67
141
PERTH
27=
ẤN ĐỘ
HYDERABAD
65
AUCKLAND
ADELAIDE
141
153
SYDNEY
27=
ẤN ĐỘ
CHENNAI
65
172
158
CANBERRA
27=
ẤN ĐỘ
PUNE
65
150
MELBOURNE
27=
ẤN ĐỘ
AHMEDABAD
65
31
ẤN ĐỘ
KOLKATA
64
CHI PHÍ TRUNG BÌNH THI CÔNG VĂN PHÒNG (USD TRÊN MỖI FEET VUÔNG)
32
ĐÔNG NAM Á
HÀ NỘI
63
33
ĐÔNG NAM Á
TP HỒ CHÍ MINH
61
8
Cushman & Wakefield
9
BÁO CÁO CHI PHÍ THI CÔNG VĂN PHÒNG 2024
CÁC KIỂU THI CÔNG VĂN PHÒNG
ĐIỀU HƯỚNG THẾ GIỚI PHỨC HỢP Các doanh nghiệp đang phải liên tục điều hướng cơ cấu văn phòng với những thay đổi đáng kể trong văn hóa làm việc, cùng lúc với nền kinh tế toàn cầu đang gặp phải những cơn gió ngược theo chu kỳ. Và rất nhiều yếu tố mới được đưa ra để doanh nghiệp áp dụng vào không gian làm việc khiến cho mọi người tin rằng việc thiết kế văn phòng hiện tại chưa bao giờ phức tạp hơn thế. Nói một cách dễ hiểu hơn, chúng tôi phân loại những yếu tố mới thành ba nhóm: Chi phí, Carbon và Văn hóa. Trong đó, cách thiết kế văn phòng đóng một vai trò quan trọng đáp ứng được các yêu cầu trên, và tạo ra một môi trường trong đó nhân viên có thể làm việc hiệu quả nhất, đổi mới và kết nối với đồng nghiệp, đồng thời tạo ra giá trị và giúp đạt được các mục tiêu bền vững và toàn diện của công ty.
1
CƠ BẢN X Bàn làm việc cố định với không gian mở thêm cho các buổi làm việc nhóm X Khu vực làm việc không cố định đáp ứng nhu cầu làm việc mới sau dịch X Các khu vực hỗ trợ tiêu chuẩn như phòng ăn uống, phòng họp và một ít không gian trò chuyện cho nhân viên
TƯƠNG TÁC
2 3 10
KHÔNG GIAN VĂN PHÒNG GIÚP NHỮNG NGƯỜI CÓ WELLBEING THẤP LÀM VIỆC HIỆU QUẢ Những nhân viên có mức wellbeing thấp* cho biết Khả năng Sáng tạo/Đổi mới cao hơn và khả năng hoàn thành công việc tốt nhất khi ở văn phòng.
X Đặt bàn làm việc cố định xen kẽ với bàn làm việc không cố định để nhân viên có thể đăng kí làm việc theo lịch X Khu vực làm việc linh hoạt đáp ứng nhu cầu làm việc mới sau dịch X Các khu vực hỗ trợ tương tác cao hơn bao gồm phòng ăn uống lớn, nhiều phòng
I can do my best work
I can be creative / innovative
họp và bố trí nhiều không gian trò chuyện cho nhân viên X Hơn 50% diện tích văn phòng là các bàn làm việc cố định
100%
90%
86%
80%
70%
83%
73%
71%
points +13
points +11
Percentage
Percentage
60%
50%
40%
30%
TOÀN DIỆN
31%
35%
20%
20%
% AGREEMENT
22%
10% % AGREEMENT
0%
High Wellbeing
Low Wellbeing
High Wellbeing
Low Wellbeing
X Văn phòng theo xu hướng hậu Covid-19 dành hơn 50% diện tích cho các bàn làm việc không cố định X Áp dụng kỹ thuật công nghệ cao với khả năng kết nối mạnh và thiết bị nghe nhìn chất lượng tốt X Các khu vực hỗ trợ tập trung vào chức năng tương tác, phòng ăn và uống cafe thư giãn, nhiều phòng họp, nhiều không gian trò chuyện được tăng cường với các yếu tố tập trung vào phong cách sống như thư viện, phòng tập trung cao độ và giải lao X Các khu vực đón tiếp khách có thiết kế thân thiện và hiếu khách
-10%
Remote
Office
Remote Office
* * Mức độ Wellbeing Cao bao gồm những người trả lời khảo sát cho biết mức độ an sinh là “Tốt”, “Rất tốt” hoặc “Xuất sắc”. Mức độ Wellbeing thấp bao gồm những người tham gia khảo sát cho biết tình trạng sức khỏe của họ là “Kém”, “Rất kém” hoặc “Tệ”. Làm việc từ xa bao gồm những người đến văn phòng 3 ngày hoặc ít hơn mỗi tháng. Làm việc tại văn phòng bao gồm những người đến văn phòng hơn 3 ngày mỗi tuần.
Nguồn: Khảo sát của Cushman & Wakefield Experience Per Square Foot™, kết quả từ ngày 01/01/2021 – 31/12/2022
Cushman & Wakefield
11
ASIA PACIFIC OFFICE FIT OUT COST GUIDE 2024
NORDEN, SINGAPORE
TẠO GIÁ TRỊ VĂN PHÒNG
Gần bốn năm kể từ khi cuộc đại thử nghiệm ‘bắt buộc’ làm việc tại nhà trong thời kỳ giãn cách năm 2020, những tranh cãi xoay quanh việc nhân viên trở lại văn phòng vẫn là chủ đề nóng. Nhìn chung, mức độ sử dụng văn phòng và/hoặc số người đến văn phòng ít biến động hơn trong 18 tháng qua. Hơn nữa, việc tập trung vào mức độ tối ưu của số người có mặt tại văn phòng sẽ bỏ sót vấn đề lớn hơn đang diễn ra. Cụ thể hơn là chúng ta nên chú ý đến vai trò của văn phòng và tối đa hóa giá trị mà nó có thể mang lại. Mục đích của văn phòng rất rõ ràng, văn phòng cung cấp một không gian để kết nối người lao thông qua việc cộng tác trong công việc hoặc các hoạt động xã hội. Văn phòng cũng giúp tạo ra sự cân bằng trong việc tách biệt giữa cuộc sống cá nhân và phạm vi công việc, đặc biệt đối với một số nhóm nhân sự hoặc nhóm ngành nghề chuyên biệt cũng cho biết văn phòng là nơi giúp
họ tập trung làm việc hơn. Những yếu tố này đòi hỏi doanh nghiệp phải thay đổi tư duy về sự phù hợp của không gian làm việc cũng như trải nghiệm tổng thể và cách làm việc. Trải nghiệm tại nơi làm việc cần phải đủ hấp dẫn để mọi nhân viên đến văn phòng. Điều đầu tiên là văn phòng cần có vị trí tốt, cùng với chi phí, con người và ESG (carbon), là ba động lực chính trong việc tạo ra trải nghiệm văn phòng ngày nay. Thông thường, nhân viên sẽ gắn bó lâu bền với những công ty cung cấp chế độ phúc lợi tốt, môi trường làm việc hiệu quả và các tiện ích lân cận như tòa nhà có bao gồm khu thương mại trung tâm. Tuy nhiên, những vị trí và tòa nhà lại có giá thuê đắt đỏ, điều này khiến doanh nghiệp giảm số lượng diện tích thuê văn phòng để giữ cho tổng chi phí ở mức vừa phải.
Mô hình thiết kế văn phòng cũng cần phải được chú trọng. Phần lớn các không gian văn phòng hiện nay đang tập trung vào không gian làm việc tương tác hay các hoạt động chăm sóc sức khỏe, nhưng văn phòng cần phải có thêm diện tích cho các cá nhân cần không gian làm việc tập trung. Hơn thế nữa, việc thiết kế không chỉ dành cho mục đích làm việc, mà còn bao gồm cả việc gia tăng trải nghiệm, chú trọng cá nhân hóa cho người lao động sử dụng văn phòng. Tâm lý, tinh thần và nhân cách, là ba yếu tố cần được xem xét. Ngoài sự đa dạng,công bằng và hòa nhập (DEI), văn phòng cần tạo không gian cho nhân viên một cảm giác là nơi họ thuộc về.
Văn phòng ngày nay đã vượt qua vai trò truyền thống chỉ là nơi làm việc. Nó đã trở thành điểm đến của người lao động đạt được sự cân bằng giữa công việc, cuộc sống và vui chơi.
Carol Wong Giám đốc Chiến lược Văn phòng Châu Á Thái Bình Dương
NHỮNG KHÔNG GIAN CẦN THIẾT CHO VĂN PHÒNG
X Doors/doorways X Car parking X Stairways X Lifts X Evacuation
YẾU TỐ THÚC ĐẨY NĂNG SUẤT LÀM VIỆC TẠI VĂN PHÒNG
X Technology X Meeting rooms X Workstations X Wayfinding
INCLUSIVE SPACES
X Bathrooms X Kitchens X Utility X Reception X First aid X Reset Room
Nguồn: Experience per Square Foot TM ; Cushman & Wakefield
12
Cushman & Wakefield
13
HỢP TÁC VỚI CHỦ NHÀ
TÌM KIẾM MỘT GIẢI PHÁP TOÀN DIỆN và thấu hiểu chi phí dựa trên yêu cầu xây dựng riêng của công ty?
Điều quan trọng là các doanh nghiệp thuê văn phòng phải nhận ra rằng họ không đơn độc trong việc cố gắng đạt được những mục tiêu này. Giống như họ đã đặt ra mục tiêu cho mình, chủ nhà cũng đặt ra mục tiêu nhằm đáp ứng yêu cầu của nhà đầu tư cũng như các mục tiêu chiến lược của công ty. Đây là cơ hội để tạo ra sự hợp tác vì lợi ích chung. Sự hợp tác có thể có nhiều hình thức khác nhau, chẳng hạn như thông qua việc chia sẻ dữ liệu để giúp thiết lập và theo dõi mục tiêu bền vững. Chủ nhà cần biết việc sử dụng năng lượng của khách thuê, chẳng hạn như khi họ gửi GRESB. Chính thức hơn, việc áp dụng hợp đồng thuê xanh có thể được sử dụng để xác định rõ ràng vai trò và trách nhiệm trong việc thúc đẩy tài sản hướng tới một tương lai bền vững hơn. Điều này có thể bao gồm các cam kết chung xung quanh việc tài trợ cho việc nâng cấp cơ bản – hệ thống chiếu sáng là một chủ đề phổ biến vì nó thường thuộc sở hữu của chủ nhà và hóa đơn tiền điện do khách thuê thanh toán. Các cộng tác viên thông minh đang cùng đầu tư hoặc viết các điều khoản vào hợp đồng thuê của họ để thấy những nâng cấp này diễn ra nhanh chóng. Khả năng tương tự cũng áp dụng cho các dịch vụ xây dựng khác như HVAC, cơ sở hạ tầng sạc xe điện, v.v. Khách thuê thường là người dùng cuối nhưng chủ nhà có thể là chủ sở hữu tài sản. Hợp tác và cùng đầu tư có thể thúc đẩy tiến độ nhanh hơn, đồng thời giảm gánh nặng chi phí cho một bên tự thực hiện tất cả. Ngoài ra còn có cơ hội hợp tác nhằm nâng cao trải nghiệm của khách thuê trong tòa nhà cũng như tạo ra giá trị xã hội và gắn kết với cộng đồng rộng lớn hơn. Những khách thuê và chủ nhà thành công nhất sẽ là những người xác định được những cơ hội này trước tiên và quan trọng hơn là cùng nhau hành động để tận dụng chúng.
STEPHENSON HARWOOD, SINGAPORE
CON ĐƯỜNG ĐẾN NET ZERO
KHÁM PHÁ NGAY
LIÊN HỆ CHUYÊN GIA CỦA CHÚNG TÔI
Động lực đằng sau các sáng kiến bền vững tiếp tục gia tăng. Sáng kiến Mục tiêu Dựa trên Khoa học (SBTI) duy trì cơ sở dữ liệu của hơn 7000 công ty đang hành động về biến đổi khí hậu. Trong tập dữ liệu đó, 99% những người đặt mục tiêu Net Zero đã thực hiện kể từ năm 2022. Trong khi cả Liên minh Châu Âu và Vương quốc Anh có số lượng cam kết lớn nhất, thì Châu Á Thái Bình Dương lại chứng kiến mức tăng trưởng tương ứng lớn nhất trong số các công ty đặt mục tiêu. Ngoài việc sử dụng các tòa nhà có chứng chỉ bền vững cao, còn có các biện pháp khác mà doanh nghiệp có thể thực hiện để cải thiện không gian làm việc của mình. Điều này đạt được thông qua việc đạt được sự công nhận về thiết kế phù hợp. LEED, WELL và Fitwell là ba trong số những biện pháp hàng đầu đã được áp dụng trên toàn thế giới. Việc tìm kiếm sự công nhận mang lại một số lợi ích, đặc biệt là họ nêu chi tiết các yêu cầu chính xác để đáp ứng các tiêu chuẩn đã đặt ra trên tất cả các khía cạnh của không gian được sử dụng và do đó cung cấp cho các doanh nghiệp thuê một lộ trình về những gì cần đạt được. Ngoài sự rõ ràng mà chúng mang lại để hiểu rõ về hiệu suất vận hành của không gian, việc chúng được áp dụng trên toàn cầu có nghĩa là các tập đoàn đa quốc gia có thể đặt ra các yêu cầu về hiệu suất chung trên toàn bộ danh mục đầu tư của họ. Nhiều số liệu được phân tích cho các chứng nhận như vậy phù hợp chặt chẽ với các yếu tố cần thiết để tạo nên một môi trường lành mạnh và hòa nhập. Chúng bao gồm các đánh giá về hệ thống không khí, ánh sáng và nhiệt, cũng như sự sẵn có của thực phẩm lành mạnh, mua sắm xanh, sức khỏe và sức khỏe tâm thần. Không gian xanh liên tục được chứng minh là mang lại kết quả vượt trội bao gồm hiệu suất nhận thức cao hơn, mức độ bệnh tật
thấp hơn, năng suất làm việc tốt hơn và khả năng sáng tạo cao hơn. Theo đó, việc phân tích bất kỳ khoản đầu tư ESG nào sẽ phải vượt ra ngoài các thước đo bền vững thuần túy, mà thay vào đó còn được đo lường bằng lợi nhuận từ phúc lợi của nhân viên, năng suất và khả năng giữ/thu hút nhân tài.
There’s never been a more important time to invest in a sustainable, healthy, and productive office, and the good news is that it’s easier than ever too.
Matthew Clifford Giám đốc Bền vững và ESG Châu Á Thái Bình Dương
Chủ tòa nhà ngày càng nhận ra sự cần thiết phải hợp tác với khách thuê để đạt được các mục tiêu ESG, cho thấy sự hợp tác có thể thúc đẩy sự thay đổi hướng tới một tương lai tươi đẹp và mang lại lợi ích chung cho mọi người.
James Young Giám đốc Dịch vụ Nhà đầu tư Châu Âu, Trung Đông, Châu Phi và Châu Á Thái Bình Dương
14
Cushman & Wakefield
BÁO CÁO CHI PHÍ THI CÔNG VĂN PHÒNG 2024
VĂN PHÒNG THEO THỊ TRƯỜNG CHI PHÍ THI CÔNG
ÚC & NEW ZEALAND
CHI PHÍ NÂNG CẤP (USD MỖI SQ FT)
CHI PHÍ THI CÔNG VĂN PHÒNG (USD MỖI SQ FT)
THÀNH PHỐ
CƠ BẢN
TƯƠNG TÁC
TOÀN DIỆN
TRUNG BÌNH
ADELAIDE BRISBANE CANBERRA MELBOURNE
96 97 96 99 82
141 146 172 150 141 153 158
232 244 286 249 234 255 247
85 88 91 90 85 92 95
PERTH
SYDNEY
102
AUCKLAND
80
CHI PHÍ HOÀN TRẢ MẶT BẰNG (USD MỖI SQ FT)
THÀNH PHỐ
THẤP
TRUNG BÌNH
CA0
ADELAIDE BRISBANE CANBERRA MELBOURNE
7 8 9
12 13 14 13 12 15 13
23 24 24 25 23 25 20
10
PERTH
7
SYDNEY
10
AUCKLAND
9
CHI PHÍ THI CÔNG TRỌN GÓI
HƯỚNG DẪN Chi phí ước tính được cung cấp trong báo cáo này là mức giá trung bình của thị trường dựa trên các dự án cụ thể nhất định trong một thời gian. Chi phí chính xác cho từng dự án có thể khác và vì vậy chúng tôi khuyên doanh nghiệp nên tìm kiếm một chuyên gia Dịch vụ Dự án & Phát triển để tư vấn về chi phí chính xác nhất dựa trên các yêu cầu xây dựng riêng của văn phòng.
Mitch Wilson mitch.wilson@cushwake.com AUSTRALIA
Todd Hanrahan todd.hanrahan@cushwake.com NEW ZEALAND
NORDEN, SINGAPORE
16
Cushman & Wakefield
17
BÁO CÁO CHI PHÍ THI CÔNG VĂN PHÒNG 2024
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
ẤN ĐỘ
ADI, SHANGHAI, CHINA
7-ELEVEN, BENGALURU, INDIA
CHI PHÍ NÂNG CẤP (USD MỖI SQ FT)
CHI PHÍ NÂNG CẤP (USD MỖI SQ FT)
CHI PHÍ THI CÔNG VĂN PHÒNG (USD MỖI SQ FT)
CHI PHÍ THI CÔNG VĂN PHÒNG (USD MỖI SQ FT)
THÀNH PHỐ
GÓI CƠ BẢN GÓI TƯƠNG TÁC GÓI TOÀN DIỆN
TRUNG BÌNH
THÀNH PHỐ
GÓI CƠ BẢN GÓI TƯƠNG TÁC GÓI TOÀN DIỆN
TRUNG BÌNH
AHMEDABAD BENGALURU
36 37 36 38 36 35 43 36
65 67 65 69 65 64 73 65
128 130 124 134 128 124 143 128
57 58 55 59 57 55 66 57
BẮC KINH
78 65 96 75 68 85
110 103 147 107 109 125
180 152 237 182 162 178
39 40 65 42 41 90
QUẢNG CHÂU HONG KONG THƯỢNG HẢI THÂM QUYẾN
CHENNAI
DELHI
HYDERABAD
KOLKATA MUMBAI
ĐÀI BẮC
PUNE
CHI PHÍ HOÀN TRẢ MẶT BẰNG (USD MỖI SQ FT)
CHI PHÍ HOÀN TRẢ MẶT BẰNG (USD MỖI SQ FT)
THÀNH PHỐ
THẤP
TRUNG BÌNH
CAO
THÀNH PHỐ
THẤP
TRUNG BÌNH
CAO
BẮC KINH
6 6
12 10 38 11 10 17
16 14 59 15 14 23
QUẢNG CHÂU HONG KONG THƯỢNG HẢI THÂM QUYẾN
AHMEDABAD BENGALURU
6 6 5 6 6 5 7 6
9 9 8
13 13 12 13 13 12 15 13
25
CHENNAI
6 6
DELHI
10
HYDERABAD
9 8
ĐÀI BẮC
10
KOLKATA MUMBAI
10
CHI PHÍ THI CÔNG TRỌN GÓI
PUNE
9
BEIJING
10%
15%
32%
30%
13%
CHI PHÍ THI CÔNG TRỌN GÓI
GUANGZHOU
7%
15%
33%
30%
15%
AHMEDABAD
14%
34%
21%
19%
12%
HONG KONG
10%
15%
32%
30%
13%
BENGALURU
17%
33%
21%
18%
11%
SHANGHAI
10%
15%
31%
30%
14%
CHENNAI
15%
33%
21%
20%
11%
SHENZHEN
7%
15%
33%
30%
15%
DELHI
16%
32%
21%
19%
12%
TAIPEI
10%
15%
35%
25%
15%
HYDERABAD
17%
32%
20%
19%
12%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
KOLKATA
17%
32%
20%
19%
12%
FURNITURE
M&E WORKS
CONSTRUCTION WORKS
AV/IT
PROFESSIONAL FEES
MUMBAI
15%
36%
19%
18%
12%
PUNE
14%
34%
21%
19%
12%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
David Shi david.dw.shi@cushwake.com GREATER CHINA – MAINLAND
Bryant Cheung bryant.cheung@cushwake.com GREATER CHINA – HONG KONG
FURNITURE
M&E WORKS
CONSTRUCTION WORKS
AV/IT
PROFESSIONAL FEES
Gile Wei gile.wei@cushwake.com GREATER CHINA – TAIWAN
Shashi Bushan shashi.bushan@cushwake.com INDIA (OCCUPIERS)
18
Cushman & Wakefield
19
BÁO CÁO CHI PHÍ THI CÔNG VĂN PHÒNG 2024
BẮC Á
ĐÔNG NAM Á
BRISTOL MYERS SQUIBB, TOKYO, JAPAN
CHI PHÍ NÂNG CẤP (USD MỖI SQ FT)
CHI PHÍ NÂNG CẤP (USD MỖI SQ FT)
CHI PHÍ THI CÔNG VĂN PHÒNG (USD MỖI SQ FT)
CHI PHÍ THI CÔNG VĂN PHÒNG (USD MỖI SQ FT)
THÀNH PHỐ
GÓI CƠ BẢN GÓI TƯƠNG TÁC GÓI TOÀN DIỆN
TRUNG BÌNH
THÀNH PHỐ
GÓI CƠ BẢN GÓI TƯƠNG TÁC GÓI TOÀN DIỆN
TRUNG BÌNH
JAKARTA
51 60 75 90 54 41 40
72 80 96 85 63 61
102 120 148 210 147
32 53 63 57 60 33 32
NAGOYA
121
191
301
80
KUALA LUMPUR
OSAKA
123
195
308
82
MANILA
SINGAPORE
140
TOKYO
126
199
314
84
BANGKOK
BUSAN
95
143
236
75
HÀ NỘI
96 90
TP HỒ CHÍ MINH
SEOUL
95
156
240
84
CHI PHÍ HOÀN TRẢ MẶT BẰNG (USD MỖI SQ FT)
CHI PHÍ HOÀN TRẢ MẶT BẰNG (USD MỖI SQ FT)
THÀNH PHỐ
THẤP
TRUNG BÌNH
CAO
THÀNH PHỐ
THẤP
TRUNG BÌNH
CAO
JAKARTA
7 6
8
10 14 25 24 15
NAGOYA
34
48
74
KUALA LUMPUR
10 20 17 11
OSAKA
35
49
76
MANILA
15 14
SINGAPORE
TOKYO
36
50
77
BANGKOK
8 4 4
BUSAN
14
19
33
HÀ NỘI
5 5
7 7
SEOUL
16
23
36
TP HỒ CHÍ MINH
CHI PHÍ THI CÔNG TRỌN GÓI
CHI PHÍ THI CÔNG TRỌN GÓI
JAKARTA
27%
18%
34%
11%
10%
NAGOYA
16%
20%
36%
16%
12%
KUALA LUMPUR
15%
24%
32%
19%
10%
OSAKA
14%
21%
37%
16%
12%
MANILA
14%
28%
28%
20%
10%
TOKYO
12%
22%
38%
16%
12%
SINGAPORE
15%
30%
33%
12%
10%
BANGKOK
20%
25%
30%
15%
10%
BUSAN
14%
24%
40%
12%
10%
HANOI
26%
21%
37%
7%
9%
SEOUL
16%
24%
33%
17%
10%
HCMC
26%
21%
37%
7%
9%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
FURNITURE
M&E WORKS
CONSTRUCTION WORKS
AV/IT
PROFESSIONAL FEES
FURNITURE
M&E WORKS
CONSTRUCTION WORKS
AV/IT
PROFESSIONAL FEES
Grant Carter grant.carter@cushwake.com SINGAPORE
Riaz Khan riaz.khan1@cushwake.com SOUTHEAST ASIA
Yasushi Otomo yasushi.otomo@cushwake.com JAPAN
Jaehong Lee jaehong.lee@cushwake.com SOUTH KOREA
Poonish Viramuthu poonish.puveneswaran@cushwake.com MALAYSIA
Dwitje Wangsadiputra dwitje.wangsadiputra@cushwake.com INDONESIA
Haidee Lim haidee.lim@cushwake.com PHILIPPINES
Hung Huynh hung.huynh@cushwake.com VIETNAM
20
Cushman & Wakefield
21
BÁO CÁO CHI PHÍ THI CÔNG VĂN PHÒNG 2024
BẢNG TỔNG HỢP CÁC LOẠI CHI PHÍ TÍNH THEO USD/SQFT
BẢNG TỔNG HỢP CÁC LOẠI CHI PHÍ TÍNH THEO ĐƠN VỊ ĐO VÀ TIỀN TỆ NỘI ĐỊA
KHU VỰC
THÀNH PHỐ
THI CÔNG
NÂNG CẤP
HOÀN TRẢ
KHU VỰC
THÀNH PHỐ
THI CÔNG NÂNG CẤP HOÀN TRẢ REINSTATEMENT
ÚC & NEW ZEALAND
ADELAIDE
141
85
12
ÚC & NEW ZEALAND
ADELAIDE
AUD/sqm 2,225
1,343
190
ÚC & NEW ZEALAND
BRISBANE
146
88
13
ÚC & NEW ZEALAND
BRISBANE
AUD/sqm 2,313
1,390
205
ÚC & NEW ZEALAND
CANBERRA
172
91
14
ÚC & NEW ZEALAND
CANBERRA
AUD/sqm 2,592
1,438
221
ÚC & NEW ZEALAND
MELBOURNE
150
90
13
ÚC & NEW ZEALAND
MELBOURNE
AUD/sqm 2,366
1,422
205
ÚC & NEW ZEALAND
PERTH
141
85
12
ÚC & NEW ZEALAND
PERTH
AUD/sqm 2,226
1,343
190
ÚC & NEW ZEALAND
SYDNEY
153
92
15
ÚC & NEW ZEALAND
SYDNEY
AUD/sqm 2,419
1,454
237
ÚC & NEW ZEALAND
AUCKLAND
158
95
13
ÚC & NEW ZEALAND
AUCKLAND
NZD/sqm
2,680
1,618
221
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
BẮC KINH
110
39
12
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
BẮC KINH
RMB/sqm 8,181
2,980
917
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
QUẢNG CHÂU
103
40
10
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
QUẢNG CHÂU
RMB/sqm 7,660
3,057
764
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
HONG KONG
147
65
38
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
HONG KONG
HKD/sqft
1,148
508
297
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
THƯỢNG HẢI
107
42
11
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
THƯỢNG HẢI
RMB/sqm 7,975
3,210
841
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
THẨM QUYẾN
109
41
10
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
THẨM QUYẾN
RMB/sqm 8,106
3,133
764
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
ĐÀI BẮC
125
90
17
TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC
ĐÀI BẮC
TWD/ping
126,300
98,224
18,970
ÂN ĐỘ
AHMEDABAD
65
57
9
ÂN ĐỘ
AHMEDABAD
INR/sqft
5,378
4,743
730
ẤN ĐỘ
BENGALURU
67
58
9
ẤN ĐỘ
BENGALURU
INR/sqft
5,544
4,827
730
ẤN ĐỘ
CHENNAI
65
55
8
ẤN ĐỘ
CHENNAI
INR/sqft
5,378
4,577
700
ẤN ĐỘ
DELHI
69
59
10
ẤN ĐỘ
DELHI
INR/sqft
5,709
4,910
832
ẤN ĐỘ
HYDERABAD
65
57
9
ẤN ĐỘ
HYDERABAD
INR/sqft
5,378
4,743
727
ẤN ĐỘ
KOLKATA
64
55
8
ẤN ĐỘ
KOLKATA
INR/sqft
5,295
4,577
687
ẤN ĐỘ
MUMBAI
73
66
10
ẤN ĐỘ
MUMBAI
INR/sqft
6,040
5,492
829
ẤN ĐỘ
PUNE
65
57
9
ẤN ĐỘ
PUNE
INR/sqft
5,378
4,743
730
BẮC Á
NAGOYA
191
80
48
BẮC Á
NAGOYA
JPY/tsubo
906,231
401,450
240,870
BẮC Á
OSAKA
195
82
49
BẮC Á
OSAKA
JPY/tsubo
925,209
411,486
245,888
BẮC Á
TOKYO
199
84
50
BẮC Á
TOKYO
JPY/tsubo
944,188
423,054
250,906
BẮC Á
BUSAN
143
75
19
BẮC Á
BUSAN
KRW/sqm 1,943,909
1,046,247
265,049
BẮC Á
SEOUL
156
84
23
BẮC Á
SEOUL
KRW/sqm 2,120,628
1,171,797
320,849
ĐÔNG NAM Á
JAKARTA
72
32
8
ĐÔNG NAM Á
JAKARTA
IDR/sqm 12,103,031 5,222,339
1,325,467
ĐÔNG NAM Á
KUALA LUMPUR
80
53
10
ĐÔNG NAM Á
KUALA LUMPUR
MYR/sqft
352
244
46
ĐÔNG NAM Á
MANILA
96
63
20
ĐÔNG NAM Á
MANILA
PHP/sqm 57,538
37,551
11,921
ĐÔNG NAM Á
SINGAPORE
140
57
17
ĐÔNG NAM Á
SINGAPORE
SGD/sqft
188
75
22
ĐÔNG NAM Á
BANGKOK
85
60
11
ĐÔNG NAM Á
BANGKOK
THB/sqm 31,684
22,230
4,075
ĐÔNG NAM Á
HÀ NỘI
63
33
5
ĐÔNG NAM Á
HÀ NỘI
VND/sqm 16,014,557 8,619,139
1,305,930
ĐÔNG NAM Á
TP HỒ CHÍ MINH
61
32
5
ĐÔNG NAM Á
TP HỒ CHÍ MINH
VND/sqm 15,506,159 8,357,953
1,305,930
22
Cushman & Wakefield
23
BÁO CÁO CHI PHÍ THI CÔNG VĂN PHÒNG 2024
DỊCH VỤ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ PHÁT TRIỂN (PDS)
CHUYÊN GIA KIỂM SOÁT CHI PHÍ THI CÔNG XÂY DỰNG Cushman & Wakefield là đối tác tin cậy cả bên cho thuê và bên thuê nhằm quản lý chi tiêu vốn và triển khai dự án ở Châu Á Thái Bình Dương. Bằng cách nhìn dự án dưới nhiều góc độ khác nhau, chúng tôi dự đoán được những thay đổi của thị trường và tiên phong dẫn dắt dòng vốn, đảm bảo cho khách hàng đạt được mục tiêu bất động sản trong hoạt động kinh doanh của họ. Tận dụng mạng lưới toàn cầu và kinh nghiệm địa phương, chúng tôi thận trọng tối ưu hóa chi tiêu vốn và cung cấp các dịch vụ quản lý xây dựng, dự án và thiết kế tích hợp cho khách hàng của mình. Chúng tôi lắng nghe khách hàng, hiểu đầy đủ các mục tiêu dự án và nhu cầu kinh doanh của họ đồng thời thúc đẩy kết quả kinh doanh vượt xa việc giao dự án “đúng thời hạn và ngân sách”. Các bộ phận nghiên cứu của chúng tôi sử dụng các phân tích dự đoán, dựa trên dữ liệu để đưa ra lời khuyên mang tính chiến lược và hướng tới tương lai nhằm hướng dẫn khách hàng trong toàn bộ quá trình ra quyết định về bất động sản, khám phá các giải pháp sáng tạo quan trọng đối với năng suất và tối đa hóa lợi tức đầu tư.
CHÚNG TÔI GIÚP KHÁCH THUÊ VÀ CHỦ NHÀ
INVESTORS
OCCUPIERS
THÔNG SỐ 2023
550 TRIỆU FEET VUÔNG ĐƯỢC QUẢN LÝ BỞI PDS
1000+ CHUYÊN GIA
55 VĂN PHÒNG 14 THỊ TRƯỜNG TẠI CHÂU Á THÁI BÌNH DƯƠNG
1000+ DỰ ÁN ĐÃ TRIỂN KHAI
$3.5 TỶ USD GIÁ TRỊ VỐN ĐẦU TƯ
ADI, SHANGHAI, CHINA
24
Cushman & Wakefield
25
LIÊN HỆ
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG DR DOMINIC BROWN Head of International Research dominic.brown@cushwake.com
DỊCH VỤ DỰ ÁN VÀ PHÁT TRIỂN
TOM GIBSON Head of PDS, Asia Pacific tom.gibson@cushwake.com CHÂU Á THÁI BÌNH DƯƠNG
ANDREW CARMICHAEL Senior Director, Asia Pacific andrew.carmichael@cushwake.com
ÚC
ĐÔNG NAM Á
DAVID SHI david.dw.shi@cushwake.com TRUNG QUỐC ĐẠI LỤC TRANG BUI bui.trang@cushwake.com VIỆT NAM BRYANT CHEUNG bryant.cheung@cushwake.com TRUNG QUỐC – HONG KONG GRANT CARTER grant.carter@cushwake.com SINGAPORE
MITCH WILSON mitch.wilson@cushwake.com
RIAZ KHAN riaz.khan1@cushwake.com
NEW ZEALAND
INDONESIA
TODD HANRAHAN todd.hanrahan@cushwake.com
DWITJE WANGSADIPUTRA dwitje.wangsadiputra@cushwake.com
JAPAN
MALAYSIA
YASUSHI OTOMO yasushi.otomo@cushwake.com
POONISH VIRAMUTHU poonish.puveneswaran@cushwake.com
SOUTH KOREA
PHILIPPINES
JAEHONG LEE jaehong.lee@cushwake.com
HAIDEE LIM haidee.lim@cushwake.com
INDIA (OCCUPIERS)
THÁI LAN
TRUNG QUỐC – ĐÀI LOAN
SHASHI BUSHAN shashi.bushan@cushwake.com
RIAZ KHAN riaz.khan1@cushwake.com
GILE WEI gile.wei@cushwake.com
CHÂU MỸ
CHÂU ÂU, TRUNG ĐÔNG VÀ CHÂU PHI
BRIAN UNGLES brian.ungles@cushwake.com
NIC WILKINSON nic.wilkinson@cushwake.com
GIỚI THIỆU VỀ CUSHMAN & WAKEFIELD Cushman & Wakefield (NYSE: CWK) là một trong những công ty dịch vụ bất động sản quy mô lớn nhất thế giới với hơn 52.000 nhân viên tại hơn 400 văn phòng ở 60 quốc gia. Vào năm 2023, công ty đạt tổng doanh thu 9.5 tỷ USD từ các dịch vụ cốt lõi là bất động sản, quản lý dự án và cơ sở vật chất, cho thuê, thị trường vốn, định giá và các dịch vụ khác.
Vui lòng ghé vào trang cushmanwakefield.com hoặc theo dõi @CushWake trên Twitter.
Made with FlippingBook - professional solution for displaying marketing and sales documents online